Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Toán 8 chân trời sáng tạo cuối học kì 1 (Đề số 1)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 8 cuối học kì 1 sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào là đa thức?

  • A. x
  • B. 3
  • C. -x$y^{2}$
  • D. 4$x^{2}$ + 5

Câu 2: Thực hiện phép tính nhân $x^{2}$(5$x^{3}$ - x - $\frac{1}{2}$) ta được kết quả: 

  • A. 5$x^{5}$ - $x^{3}$ - $\frac{1}{2}$
  • B. 5$x^{6}$ - $x^{3}$ - $\frac{1}{2}$ $x^{2}$
  • C. 5$x^{5}$ - $x^{3}$ - $\frac{1}{2}$ $x^{2}$
  • D. 5$x^{6}$ - $x^{3}$ - $\frac{1}{2}$

Câu 3: Hình chóp tứ giác đều là hình chóp có đáy là hình gì?

  • A. Hình chữ nhật.
  • B. Hình vuông.
  • C. Hình bình hành. 
  • D. Hình thoi.

Câu 4: Chọn phương án đúng nhất để điền vào các chỗ trống sau.

“Hiệu hai lập phương bằng tích của ... hai biểu thức với bình phương thiếu của ... hai biểu thức đó.”

  • A. tổng – tổng. 
  • B. tổng – hiệu. 
  • C. hiệu – hiệu. 
  • D. hiệu – tổng.

Câu 5: Với điều kiện nào của x thì phân thức $\frac{x - 2}{x - 1}$ có nghĩa?

  • A. x = 1
  • B. x # 1
  • C. x < 1
  • D. Không xác định được

Câu 6: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng? Chiều cao của hình chóp tam giác đều là

  • A. Độ dài đoạn thẳng nối từ đỉnh của hình chóp tới trung điểm của một cạnh đáy.
  • B. Chiều cao của mặt đáy.
  • C. Độ dài đường trung tuyến của một mặt bên của hình.
  • D. Độ dài đoạn thẳng nối từ đỉnh tới trọng tâm của tam giác đáy.

Câu 7: Phương pháp nào là phù hợp để thống kê dữ liệu về số huy chương của một đoàn thể thao trong một kì Olympic?

  • A. Làm thí nghiệm.
  • B. Phỏng vấn. 
  • C. Thu thập từ nguồn có sẵn như sách báo, Internet.
  • D. Quan sát trực tiếp.

Câu 8: Làm phép tính chia: ($x^{3}$ + 12$x^{2}$ - 5x) : x

  • A. $x^{2}$ + 12x - 5
  • B. $x^{2}$ + 12x + 5
  • C. $x^{2}$ - 12x + 5
  • D. - $x^{2}$ - 12x + 5

Câu 9: Kết quả của tích (2x -y)(2x + y) là: 

  • A. 4$x^{2}$ - y
  • B. 4$x^{2}$ - $y^{2}$
  • C. 4x - 4y
  • D. 4x + 4y

Câu 10: Cho hình thoi ABCD có cạnh bằng 13 cm, độ dài đường chéo AC là 10 cm. Độ dài đường chéo BD là:

  • A. 24 cm. 
  • B. 20 cm. 
  • C. 14 cm. 
  • D. 16 cm.

Câu 11: Giá trị nhỏ nhất của A = $x^{2}$ - 6x + 1 là: 

  • A. 0
  • B. -1
  • C. 1
  • D. 2

Câu 12: Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng: 

  • A. Tích nửa chu vi đáy và trung đoạn
  • B. Tích nửa chu vi đáy và chiều cao hình chóp
  • C. Tích chu vi đáy và trung đoạn
  • D. Tổng chu vi đáy và trung đoạn

Câu 13: Kết quả của phép nhân - $\frac{3}{4}$x(4x - 8) là: 

  • A. -3$x^{2}$ - 6x
  • B. -3$x^{2}$ + 6x
  • C. -3$x^{2}$ + 6x
  • D. 3$x^{2}$ - 6x

Câu 14: Rút gọn biểu thức A = $(a + b)^{3}$ - $(a - b)^{3}$ - 6a$b^{2}$, ta thu được là: 

  • A. - 2$a^{3}$
  • B. 2$a^{3}$
  • C. - 2$b^{3}$
  • D. 2$b^{3}$

Câu 15: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

  • A. Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
  • B. Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
  • C. Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình chữ nhật.
  • D. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.

Câu 16: Điền vào chỗ chấm thích hợp: $(x + 2)^{2}$ = $(x)^{2}$ + … + 4

  • A. -4x
  • B. 4x
  • C. 2x
  • D. -2x

Câu 17: Hình chóp tứ giác đều là hình chóp có đáy là hình gì?

  • A. Hình chữ nhật. 
  • B. Hình bình hành.
  • C. Hình vuông. 
  • D. Hình thoi

Câu 18: Khi nhân đơn thức A với đơn thức A + C ta được kết quả: 

  • A. AB + C
  • B. AB + BC
  • C. AC + AC
  • D. B + AC

Câu 19: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến AM. Biết AB = 8 cm; AC = 15 cm. Độ dài đoạn AM là:

  • A. 7,5 cm. 
  • B. 8 cm. 
  • C. 7 cm. 
  • D. 8,5 cm.

Câu 20: Thể tích của hình chóp tứ giác đều bằng

  • A. tích nửa diện tích đáy và chiều cao của hình chóp.
  • B. tích diện tích đáy và trung đoạn.
  • C. tích một phần ba diện tích đáy và chiều cao của hình chóp.
  • D. tích diện tích đáy và chiều cao

Câu 21: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD (như hình vẽ). Khi đó cạnh SH của hình chóp là: 

c

  • A. trung đoạn
  • B. cạnh đáy
  • C. đường cao
  • D. cạnh bên

Câu 22: Cho hình chóp tứ giác đều S ABCD (như hình vẽ). Khi đó đường cao của hình chóp là:

t

  • A. SA. 
  • B. SE .
  • C. SC . 
  • D. SH

Câu 23: . Cho hình chóp S ABCD . có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 3 cm, chiều cao của hình chóp là h = 2 cm. Thể tích của hình chóp đã cho là

  • A. 6 $cm^{3}$. 
  • B. 9 $cm^{3}$ . 
  • C. 12 $cm^{3}$.
  • D. 18 $cm^{3}$.

Câu 24: Tính chiều cao của hình chóp tam giác đều có cạnh đáy là a và thể tích bằng $\frac{a^{3}\sqrt{3}}{8}$: 

  • A. h = $\frac{3a}{4}$
  • B. h = $\frac{3a}{8}$
  • C. h = $\frac{3a}{2}$
  • D. h = 3a

Câu 25: Cho hình chóp tứ giác đều có thể tích bằng 50 $cm^{3}$, chiều cao là 6 cm. Độ dài cạnh đáy của hình chóp đó là

  • A. 50 cm. 
  • B. 5 cm. 
  • C. 25 cm. 
  • D. 10 cm.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác