Trắc nghiệm ôn tập Toán 7 kết nối tri thức học kì 2 (Phần 2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 7 kết nối tri thức ôn tập học kì 2 (Phần 2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong tam giác ABC có AH vuông góc với BC (H∈BC). Chọn câu sai
- A. Nếu AB < AC thì BH < HC
B. Nếu AB > Ac thì BH < HC
- C. Nếu AB = AC thì BH = HC
- D. Nếu BH > HC thì AB > AC
Câu 2: Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng, B nằm giữa A và C. Trên đường thẳng vuông góc với AC tại B ta lấy điểm H. Khi đó:
- A. AH
- B. AH
C. AH>BH
- D. AH=BH
Câu 3: Tìm x ; y (y ≠ 0) biết và 3x - y = 26
- A. x = 4 ; y = 10.
B. x = 10 ; y = 4.
- C. x = −10 ; y = 4.
- D. x = − 10 ; y = −4
Câu 4: Cho 5x = 3y và y - x = 30. Tìm x ; y
- A. y = 5 ; x = 3
B. x = 45 ; y = 75
- C. x = 75 ; y = 45
- D. x = 5 ; y = 3
Câu 5: Cho tứ giác ABCD, E là giao điểm của AC và BD. Chọn câu đúng.
- A. AB + BC + CD + DA < AC + BD
B. AB + BC + CD + DA < 2(AC + BD)
- C. AB + BC + CD + DA > 2(AC + BD)
- D. AB + BC + CD + DA = 2(AC + BD)
Câu 6: Chia số 48 thành bốn phần tỉ lệ với các số 3 ; 5 ; 7 ; 9. Các số đó theo thứ tự tăng dần là
- A. 6 ; 12 ; 14 ; 18
- B. 18 ; 14 ; 10 ; 6
- C. 6 ; 14 ; 10 ; 18
D. 6 ; 10 ; 14 ; 18
Câu 7: Có bao nhiêu tam giác có độ dài hai cạnh là 7 cm và 2 cm còn độ dài cạnh thứ ba là một số nguyên (đơn vị cm)?
- A. 1
- B. 2
C. 3
- D. 4
Câu 8: Gỉa sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x1 , x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1 ; y2 là hai gía trị của y . Tìm x1, y1 biết y1 - 3x1 = -7 , x2 = -4 , y2 = 3
- A. x1 = -28; y1 = 21
- B. x1 = -3; y1 = 4
- C. x1 = -4; y1 = 3
D. x1 = 4; y1 = -3
Câu 9: Chọn câu đúng
- A. Trong một tam giác, đoạn thẳng nối từ đỉnh đến trung điểm cạnh đối diện là đường trung tuyến của tam giác
- B. Các đường trung tuyến của tam giác cắt nhau tại một điểm
- C. Trọng tâm của tam giác đó là giao của ba đường trung tuyến
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 10: Khi có y = kx (với k ≠ 0) ta nói
A. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
- B. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k.
- C. x và y không tỉ lệ thuận với nhau.
- D. Không kết luận được gì về x và y.
Câu 11: Để làm một công việc trong 8 giờ cần 30 công nhân. Nếu có 40 công nhân thì công việc đó được hoàn thành trong mấy giờ?
- A. 5 giờ
- B. 8 giờ
C. 6 giờ
- D. 7 giờ
Câu 12: Một ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 40 km/m thì hết 3 giờ 30 phút. Hỏi ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 35 km/h thì hết bao nhiêu thời gian?
- A. 3,25 giờ
B. 4 giờ
- C. 3 giờ
- D. 2,5 giờ
Câu 13: Cho G là trọng tâm của tam giác đều. Chọn câu đúng
A. GA=GB=GC
- B. GA=GB>GC
- C. GA
- D. GA>GB>GC
Câu 14: Tìm giá trị x thỏa mãn: (2x - 3)(x + 2) + (x + 5)(4 - x) = 30
- A. x = 4
- B. x =-4
C. x = 4; x = -4
- D. x = 0; x = 4
Câu 15: Biến cố không thể biết trước được chắc chắn có xảy ra hay không xảy ra là:
- A. Hôm nay, Mặt trời mọc phía đông;
B. Khi gieo một con xúc xắc thì sẽ xuất hiện mặt 3 chấm;
- C. Khi gieo một con xúc xắc thì sẽ xuất hiện mặt có số chấm nhỏ hơn 7;
- D. Ngày mai, mặt trời mọc phía tây.
Câu 16: Biến cố ngẫu nhiên là:
- A. Biến cố chắc chắn;
- B. Biến cố không thể;
- C. Biến cố luôn luôn xảy ra;
D. Biến cố không thể biết trước là nó có xảy ra hay không.
Câu 17: Chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp S = {1; 3; 5; 7; 9}.
Biến cố chắc chắn là:
A. Biến cố A: “ Số được chọn là số lẻ”;
- B. Biến cố B: “ Số được chọn là số 1”;
- C. Biến cố C: “ Số được chọn là số chẵn”;
- D. Biến cố D: “ Số được chọn là số 3”.
Câu 18: Bạn An có 7 viên kẹo vị hoa quả và 6 viên kẹo vị chocolate. An lấy ngẫu nhiên 1 viên kẹo cho vào hộp để tặng em gái. Cho biến cố G: “Viên kẹo lấy ra có vị hoa quả” và biến cố H: “Viên kẹo lấy ra có vị chocolate”. Kết luận nào sau đây đúng?
- A. P(G) = P(H);
- B. P(G) < P(H);
C. P(G) > P(H);
- D. Không thể so sánh được P(G) và P(H).
Câu 19: Gieo một con xúc xắc 6 mặt cân đối. Tính xác suất của biến cố “Gieo được mặt có số chấm nhiều hơn 6”.
A. 0
- B. 0.2
- B. 0.4
- D. 1
Câu 20: Sự kiện nào sau đây là biến cố chắc chắn?
A. Cho 4 chiếc ly thủy tinh, 5 chiếc ly nhựa vào một chiếc thùng và đếm số lượng ly trong thùng;
- B. Gieo hai con xúc xắc và tính tổng số chấm xuất hiện trên cả hai con xúc xắc;
- C. Tính tổng số chấm trên cả hai con xúc xắc đã gieo và thấy kết quả nhỏ hơn 11;
- D. Tung hai đồng xu và đếm số kết quả xuất hiện mặt ngửa.
Câu 21: Cho các phát biểu sau:
(I) Biến cố không thể có xác suất bằng 0,5;
(II) Biến cố chắc chắn có xác suất bằng 1;
(III) Ta dùng một con số có giá trị từ 0 đến 1 để đánh giá khả năng xảy ra của mỗi biến cố.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là:
- A. 0
- B. 1
C. 2
- D. 3
Câu 22: Cho tam giác ABC có chiều cao AH
- A. Nếu BH < HC thì AB < AC
- B. Nếu AB < AC thì BH < HC
- C. Nếu BH = HC thì AB = AC
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 23: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
- A. Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, đường vuông góc là đường ngắn nhất.
- B. Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn.
C. Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào lớn hơn có hình chiếu nhỏ hơn.
- D. Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó nếu hai đường xiên bằng nhau thì hai hình chiếu bằng nhau và ngược lại nếu hai hình chiếu bằng nhau thì hai đường xiên bằng nhau.
Câu 24: Em hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
"Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào có hình chiếu nhỏ hơn thì ..."
- A. lớn hơn
- B. ngắn nhất
C. nhỏ hơn
- D. bằng nhau
Câu 25: Cho ΔABC có 90∘
- A. BA
- B. BA>BN>BC
- C. CA
D. Cả A,C đều đúng
Bình luận