Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Tiếng việt 5 kết nối tri thức giữa học kì 1 (P5)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tiếng việt 5 kết nối tri thức giữa học kì 1 (P5). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Đại từ dùng để thay thế là:

  • A. Ai, gì, đâu, nào.
  • B. Chúng tôi, chúng tớ, mày.
  • C. Thế, ai, gì, đâu.
  • D. Như thế, vậy, đó, này.

Câu 2: Từ nào trái nghĩa với "trẻ trung"?

  • A. Già nua
  • B. Tươi sáng
  • C. Khỏe mạnh
  • D. Xinh đẹp

Câu 3: Dòng nào dưới đây chỉ các tính từ?

  • A. Áo, quần, đi, đứng, ăn.
  • B. Đỏ, xanh, cao, thấp, béo.
  • C. Cá, mèo, tím, đỏ, hồng.
  • D. Ngồi, ngủ, đen, trắng, lục.

Câu 4: Từ nào dưới đây không phải là từ đồng nghĩa với "can đảm"?

  • A. Dũng cảm
  • B. Nhút nhát
  • C. Gan dạ
  • D. Quả cảm

Câu 5: Cách viết bài văn kể chuyện sáng tạo là:

  • A. Đóng vai nhân vật để kể lại câu chuyện.
  • B. Kể lại giống y nguyên câu chuyện.
  • C. Kể lại theo lời kể của các bạn trong lớp.
  • D. Kể lại theo lời kể của cô giáo.

Câu 6: Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn thơ dưới đây?

Hoan hô anh Giải phóng quân

Kính chào Anh, con người đẹp nhất!

Lịch sử hôn Anh, chàng trai chân đất

Sống hiên ngang, bất khuất trên đời

Như Thạch Sanh của thế kỉ hai mươi.

  • A. Anh – Thạch Sanh.
  • B. Anh – chàng trai chân đất.
  • C. Đẹp – hiên ngang – bất khuất.
  • D. Anh Giải phóng quân – chàng trai chân đất – Thạch Sanh.

Câu 7: Trong văn bản “Thanh âm của gió”, việc bố hưởng ứng trò chơi của hai anh em nói lên điều gì?

  • A. Trò chơi hấp dẫn đến mức người lớn cũng thích chơi.
  • B. Bố khuyến khích các con chơi những trò chơi ngoài trời.
  • C. Bố muốn hòa nhập vào thế giới trẻ thơ các con.
  • D. Bố muốn hai anh em vui vẻ.

Câu 8: Tìm đại từ thay thế trong các câu sau và cho biết đại từ đó thay thế cho từ ngữ nào đứng trước nó?

“Tại đại hội Thể thao Đông Nam Á lần thứ 32, đoàn thể thao Việt Nam xếp thứ nhất trên bảng tổng sắp huy chương. Đó là thành tích rất đáng tự hào”.

  • A. Đại từ “đó” thay thế cho “đoàn thể thao Việt Nam”.
  • B. Đại từ “đó” thay thế cho “đoàn thể thao Việt Nam xếp thứ nhất trên bảng tổng sắp huy chương”.
  • C. Đại từ “đó” thay thế cho “đại hội Thể thao Đông Nam Á lần thứ 32”.
  • D. Đại từ “đó” thay thế cho “thành tích rất đáng tự hào”.

Câu 9: Khi miêu tả phong cảnh, em cần chú ý điều gì sau đây?

  • A. Bài viết phải dài, phải thật chi tiết.
  • B. Phải miêu tả tất cả các sự vật có trong phong cảnh.
  • C. Phải làm nổi bật được đặc điểm của phong cảnh.
  • D. Cần đưa nhiều hình ảnh sinh động vào bài viết.

Câu 10: Trong văn bản “Cánh đồng hoa”, các cô bác trong làng có phản ứng gì khi các bạn đưa ra ý tưởng cải tạo đồng cỏ?

  • A. Không quan tâm.
  • B. Các bác đã hưởng ứng.
  • C. Phân vân không biết nên hưởng ứng hay không.
  • D. Vẫn xả rác bừa bãi.

Câu 11: Đại từ là gì?

  • A. Là những từ dùng để xưng hô, để hỏi hoặc để thay thế các từ ngữ khác.
  • B. Là những từ chỉ hành động của con người, sự vật.
  • C. Là những từ chỉ tính cách, phẩm chất của con người.
  • D. Là những từ chỉ đặc điểm, tính cách, phẩm chất của con người.

Câu 12: Tại sao cần phải lựa chọn câu chuyện trước?

  • A. Vì cần phải chọn câu chuyện hay.
  • B. Vì cần chọn câu chuyện có ý nghĩa.
  • C. Vì để phù hợp với đề bài.
  • D. Vì để câu chuyện phù hợp với lứa tuổi.

Câu 13: Đâu là kết bài trong bài văn kể chuyện sáng tạo câu chuyện “Cô bé Lọ Lem”?

  • A. Em được mẹ tặng cuốn sách có nhan đề "100 câu chuyện cổ tích hay nhất thế giới". Đối với em, thú vị nhất trong cuốn sách là câu chuyện "Cô bé Lọ Lem".
  • B. Chuyện kể rằng, đã lâu lắm rồi, ở một đất nước xa xôi, có cô bé xinh đẹp tên là Lọ Lem. Sau khi mẹ Lọ Lem mất, bố cô lấy vợ mới.
  • C. Em rất thích câu chuyện này vì cái kết thật có hậu. "Cô bé Lọ Lem" xứng đáng là một trong những câu chuyện cổ tích hay nhất thế giới.
  • D. Ở vũ hội, Lọ Lem xinh đẹp đến mức hoàng tử chỉ khiêu vũ với mình cô. Đến 12 giờ, vì vội ra về, Lọ Lem làm rơi một chiếc giày. Hoàng tử sai người đi khắp nơi tìm chủ nhân của chiếc giày.

Câu 14: Bài văn kể chuyện sáng có mấy phần?

  • A. 4 phần.
  • B. 3 phần.
  • C. 2 phần.
  • D. 1 phần.

Câu 15: Bài văn kể chuyện sáng tạo gồm những phần nào? 

  • A. Mở bài.
  • B. Mở bài và thân bài.
  • C. Kết bài.
  • D. Mở bài – Thân bài – Kết bài.

Câu 16: Tìm từ có nghĩa giống với từ in đậm trong câu: Mỗi chiểu, bọn trẻ chúng tôi tụ năm, tụ bảy ở bến sông, vui đùa đủ các trò của tuổi con nít.

  • A. Trẻ con.
  • B. Thiếu niên.
  • C. Thanh niên.
  • D. Trung niên.

Câu 17: Khi viết quốc hiệu, tiêu ngữ, em cần chú ý điều gì?

  • A. Viết theo yêu cầu của tổ chức.
  • B. Cần viết đúng theo quy định và đúng chính tả.
  • C. Viết theo sở thích cá nhân.
  • D. Viết theo quy định của trường học.

Câu 18: Những từ “vui, buồn, giận, hờn” là động từ chỉ gì?

  • A. Động từ chỉ hoạt động.
  • B. Động từ chỉ trạng thái.
  • C. Động từ chỉ trạng thái tiếp thu.
  • D. Động từ chỉ trạng thái so sánh.

Câu 19: Khi kể chuyện sáng tạo, người viết không được thay đổi yếu tố nào của câu chuyện?

  • A. Kết thúc câu chuyện gốc.
  • B. Ý nghĩa của câu chuyện gốc.
  • C. Tình tiết của câu chuyện.
  • D. Người kể chuyện.

Câu 20: Trong văn bản “Ngựa con”, ngựa con theo ngọn gió rong chơi những đâu?

  • A. Tới trung du, vùng đất đỏ.
  • B. Tới những miền đất lạ: miền trung du, vùng đất đỏ, vùng đại ngàn, triền núi đá.
  • C. Vùng đại ngàn.
  • D. Vùng đất đỏ, vùng đại ngàn.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác