Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Tiếng việt 5 kết nối tri thức giữa học kì 1 (P4)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tiếng việt 5 kết nối tri thức giữa học kì 1 (P4). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trong phần mở bài của bài văn miêu tả khung cảnh thiên nhiên, em cần cung cấp những thông tin gì?

  • A. Tên cảnh.
  • B. Địa điểm.
  • C. Thời gian.
  • D. Tên cảnh, địa điểm, thời gian.

Câu 2: Tổng số tính từ trong đoạn văn sau là:

“Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy, li ti giữa những cánh hoa. Mỗi cuống hoa ra một trái. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến. Mùa trái rộ vào tháng tư, tháng năm ta.”

  • A. 6 tính từ.
  • B. 7 tính từ.
  • C. 4 tính từ.
  • D. 5 tính từ.

Câu 3: Đặc điểm của bài văn kể chuyện sáng tạo là:

  • A. Thay đổi tính cách và hành động của nhân vật.
  • B. Thay đổi hoàn toàn nội dung câu chuyện.
  • C. Sáng tạo thêm chi tiết cho câu chuyện.
  • D. Sáng tạo thêm rất nhiều nhân vật khác trong truyện.

Câu 4: Ngôi kể được sử dụng khi đóng vai kể chuyện là:

  • A. Tôi, chúng tôi.
  • B. Cô ấy.
  • C. Bạn ấy.
  • D. Anh ấy, chị ấy.

Câu 5: Mở bài của bài văn kể chuyện sáng tạo, để đóng vai nhân vật kể lại câu chuyện, cần:

  • A. Kể lại câu chuyện với những chi tiết sáng tạo.
  • B. Giới thiệu câu chuyện.
  • C. Đóng vai nhân vật để tự giới thiệu và dẫn dắt vào câu chuyện.
  • D. Kể lại diễn biến của câu chuyện.

Câu 6: Câu chuyện “Thanh âm của gió” có những nhân vật nào?

  • A. Văn, Bống.
  • B. Điệp, Bống.
  • C. Bống, Điệp, Văn, Thành.
  • D. Thành, Điệp, Văn.

Câu 7: Việc tạo điều kiện học tập cho các bạn nhỏ khiếm thính sẽ tạo cơ hội gì?

  • A. Các bạn sẽ có một nơi để vui chơi.
  • B. Các bạn có thể thỏa trí tò mò với thế giới xung quanh.
  • C. Hòa nhập với xã hội, mở ra một tương lai tươi sáng.
  • D. Các bạn có thể gặp cô giáo mỗi ngày.

Câu 8: Khi miêu tả phong cảnh, em sẽ được bỗi dưỡng tình cảm gì?

  • A. Tình yêu văn học.
  • B. Sự sẻ chia.
  • C. Tình yêu thiên nhiên.
  • D. Tình yêu thương.

Câu 9: Trong văn bản “Tuổi ngựa”, điều gì hấp dẫn “ngựa con” trên những cánh đồng hoa?

  • A. Màu sắc trắng lóa của hoa mơ.
  • B. Mùi thơm ngào ngạt của hoa huệ.
  • C. Màu sắc trắng lóa của hoa mơ, mùi thơm của hoa huệ, gió và nắng trên cánh đồng ngập tràn hoa cúc đại…
  • D. Gió và nắng trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc đại.

Câu 10: Nội dung nào dưới đây không thuộc phần mở đầu của báo cáo công việc?

  • A. Quốc hiệu.
  • B. Tiêu đề.
  • C. Địa điểm, thời gian viết báo cáo.
  • D. Tiêu ngữ.

Câu 11: Đâu là tính từ chỉ tính chất có xác định mức độ?

  • A. Vắng.
  • B. Sâu.
  • C. Tím.
  • D. Vắng tanh.

Câu 12: Em có thể kể một câu chuyện sáng tạo bằng các nào?

  • A. Thay đổi cách kết thúc câu chuyện.
  • B. Thay đổi ý nghĩa câu chuyện.
  • C. Thay đổi nhân vật trong câu chuyện.
  • D. Thay đổi toàn bộ diễn biến câu chuyện.

Câu 13: Để đóng vai nhân vật để kể lại câu chuyện, kết bài cần viết về nội dung gì?

  • A. Kể lại diễn biến của câu chuyện.
  • B. Nêu suy nghĩ, cảm xúc về câu chuyện.
  • C. Kể lại diễn biến câu chuyện theo cảm nhận của nhân vật mà em đóng vai.
  • D. Kể kết thúc câu chuyện theo cảm nhận của nhân vật mà em đóng vai.

Câu 14: Đâu là lưu ý quan trọng khi đóng vai nhân vật kể lại câu chuyện?

  • A. Chọn lời xưng hô phù hợp.
  • B. Lựa chọn câu chuyện có nội dung ý nghĩa.
  • C. Lựa chọn nhân vật nổi bật, có cá tính khác biệt nhất.
  • D. Thay đổi góc nhìn, suy nghĩ của nhân vật theo góc nhìn, suy nghĩ của người viết.

Câu 15: Trong văn bản “Bến sông tuổi thơ”, các bạn trẻ tụ năm tụ bảy ở bến sông vào lúc nào?

  • A. Buổi sáng.
  • B. Buổi tối.
  • C. Buổi chiều.
  • D. Buổi trưa.

Câu 16: Trong văn bản “Cánh đồng hoa”, chi tiết “Mư Hoa quay mặt đi, giấu những giọt nước mắt” cho thấy bạn là người thế nào?

  • A. Là người dũng cảm.
  • B. Là người biết lắng nghe.
  • C. Là người hay khóc.
  • D. Là người yêu thiên nhiên.

Câu 17: Em hãy chỉ ra đại từ có trong câu dưới đây:

Bà ngoại tôi rất thích hoa nhài. Mẹ tôi cũng vậy.

  • A. Vậy.
  • B. Thích.
  • C. Bà ngoại tôi.
  • D. Hoa nhài.

Câu 18: Thay các từ in đậm trong câu sau bằng đại từ thích hợp?

Chị Mai mua một chiếc lọ, rồi cuối ngày, chị Mai ghé cửa hàng mua một bó hồng nhung.

  • A. Chị ấy.
  • B. Bạn.
  • C. Cô.
  • D. Dì Mai.

Câu 19: Làm thế nào để kể được một câu chuyện sáng tạo một cách chân thực?

  • A. Thay đổi diễn biến câu chuyện theo tưởng tượng.
  • B. Tưởng tượng mình đang tham gia vào câu chuyện.
  • C. Lồng ghép nhiều yếu tố kì ảo.
  • D. Lồng ghép nhiều chi tiết đối lập với ý nghĩa truyện.

Câu 20: Đoạn văn dưới đây thuộc phần nào trong cấu trúc bài văn kể chuyện sáng tạo?

Câu chuyện đã đem đến bài học quý giá về việc phải biết cảm thông, chia sẻ với những hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống.

  • A. Mở bài.
  • B. Thân bài.
  • C. Kết bài.
  • D. Mở bài hoặc kết bài.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác