Trắc nghiệm ôn tập Tiếng việt 5 kết nối tri thức giữa học kì 1 (P3)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tiếng việt 5 kết nối tri thức giữa học kì 1 (P3). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Từ nào trái nghĩa với "kiêu hãnh"?
A. Khiêm tốn
- B. Cao ngạo
- C. Tự hào
- D. Ngạo mạn
Câu 2: Các truyện kể thường được tìm ở:
- A. Sách vở.
B. Sách, thư viện, mạng xã hội.
- C. Tivi.
- D. Tivi, thư viện.
Câu 3: Từ nào dưới đây là danh từ chỉ thời gian?
A. Buổi sáng.
- B. Cái bút.
- C. Bão lũ.
- D. Bố mẹ.
Câu 4: Từ nào trái nghĩa với "thành công"?
- A. May mắn
B. Thất bại
- C. Giỏi giang
- D. Phát triển
Câu 5: Thân bài của bài văn kể chuyện sáng tạo, để đóng vai nhân vật kể lại câu chuyện, cần:
- A. Kể lại diễn biến của câu chuyện.
- B. Kể lại câu chuyện với những chi tiết sáng tạo.
- C. Kể kết thúc câu chuyện theo cảm nhận của nhân vật mà em đóng vai.
D. Kể lại diễn biến câu chuyện theo cảm nhận của nhân vật mà em đóng vai.
Câu 6: Đâu là yêu cầu của bài văn kể chuyện sáng tạo?
- A. Thêm thật nhiều nhân vật mới.
B. Không làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
- C. Thay đổi tình cách nhân vật (xấu thành tốt và tốt thàn xấu).
- D. Thay đổi thông điệp của câu chuyện.
Câu 7: Khi viết quốc hiệu, tiêu ngữ, em cần chú ý điều gì?
- A. Viết theo yêu cầu của tổ chức.
B. Cần viết đúng theo quy định và đúng chính tả.
- C. Viết theo sở thích cá nhân.
- D. Viết theo quy định của trường học.
Câu 8: Trong văn bản “Thanh âm của gió”, Văn nghe thấy tiếng gió như thế nào?
- A. “vui,vui,vui,vui….”.
B. “u…u…u…”.
- C. “cười, cười, cười, cười…”.
- D. “ù…ù…ù…”.
Câu 9: Đâu là câu nói có sử dụng đại từ phù hợp trong tình huống: Em muốn xin phép mẹ đi sinh nhật bạn.
- A. Con sang nhà bạn ăn sinh nhật đây!
B. Mẹ ơi, con xin phép sang nhà bạn ăn sinh nhật ạ!
- C. Vì sao con sang nhà bạn ăn sinh nhật?
- D. Mẹ không cho phép con sang nhà bạn ăn sinh nhật à?
Câu 10: Đại từ nào dưới đây có thể thay thế từ được in đậm trong câu sau:
“Hiếu không chỉ chăm ngoan, học giỏi mà Hiếu còn rất tốt bụng.”
- A. Cậu bạn Hiếu.
B. Bạn ấy.
- C. Bạn Hiếu.
- D. Bạn của em.
Câu 11: Trong văn bản “Tuổi ngựa”, mẹ bảo tuổi Ngựa có tính nết như thế nào?
- A. Là tuổi ham chơi.
- B. Là tuổi chăm làm.
- C. Là tuổi thích ngồi im một chỗ.
D. Là tuổi đi, không chịu ở yên một chỗ.
Câu 12: Nếu đóng vai nhân vật kể lại chuyện thì mở bài em cần phải làm gì?
A. Giới thiệu mình là nhân vật nào.
- B. Giới thiệu tên câu chuyện.
- C. Giới thiệu tên tác giả.
- D. Giới thiệu nghe được câu chuyện từ ai.
Câu 13: Trong văn bản “Bến sông tuổi thơ”, từ khi sinh ra và lớn lên, nhân vật tôi thấy gì ở trước nhà?
- A. Con suối.
B. Dòng sông.
- C. Bờ tre.
- D. Bụi hoa.
Câu 14: Phần in đậm trong ngữ liệu dưới đây là nội dung nào trong báo cáo công việc?
Kính gửi: Thầy Tổng phụ trách Đội Trường Tiểu học Vĩnh Hội.
A. Người nhận báo cáo.
- B. Người viết báo cáo.
- C. Người thực hiện những công việc trong báo cáo.
- D. Người đề xuất ý kiến trong báo cáo.
Câu 15: Động từ là gì?
A. Là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
- B. Là những từ chỉ đặc điểm, tính cách của con người.
- C. Là những từ chỉ sự vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian.
- D. Là những hư từ.
Câu 16: Trong bài văn kể chuyện sáng tạo, người viết có thể thêm các chi tiết nào dưới đây?
- A. Thêm thông tin giới thiệu.
- B. Thêm miêu tả ngoại hình.
C. Thêm lời kể, lời tả.
- D. Thêm miêu tả tính cách.
Câu 17: Đóng vai nhân vật để kể chuyện có tác dụng gì trong bài viết kể chuyện sáng tạo?
- A. Thể hiện sự thấu hiểu với hoàn cảnh của nhân vật.
B. Thể hiện lời nói, ý nghĩ hoặc bày tỏ ý kiến nhận xét, đánh giá… phù hợp.
- C. Câu chuyện sẽ tăng sự hài hước, thú vị.
- D. Thể hiện sự đồng cảm của người viết với nhân vật
Câu 18: Nhân vật chính trong bài đọc “Cánh đồng hoa” là?
A. Ja Ka, Mư Hoa, Ja Prok và Mư Nhơ.
- B. Ja Ka, Mư Hoa, Ja Prok.
- C. Mư Hoa, Ja Prok và Mư Nhơ.
- D. Ja Prok và Mư Nhơ.
Câu 19: Đâu là câu nói có sử dụng đại từ phù hợp trong tình huống: Em muốn xin phép mẹ sang nhà bạn học bài?
- A. Con sang nhà bạn học bài đây ạ!
B. Con có thể sang nhà bạn học bài được không mẹ?
- C. Vì sao con phải sang nhà bạn học bài ạ?
- D. Mẹ không cho phép con sang nhà bạn học bài phải không ạ?
Câu 20: Làm sao để kể được một câu chuyện sáng tạo?
- A. Đi theo nội dung cũ, không có sự thay đổi nào.
- B. Sáng tạo về cách miêu tả ngoại hình và phẩm chất.
- C. Có sự thay đổi và chuyển hóa để thay đổi cả nội dung lẫn ý nghĩa câu chuyện.
D. Sáng tạo, mới mẻ, có thay đổi nhưng vẫn giữ được nội dung và ý nghĩa.
Bình luận