Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Tiếng việt 5 kết nối tri thức giữa học kì 1 (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tiếng việt 5 kết nối tri thức giữa học kì 1 (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Yếu tố không quan trọng trong chuyện kể sáng tạo là:

  • A. Bối cảnh.
  • B. Nhân vật.
  • C. Giọng điệu.
  • D. Cốt truyện.

Câu 2: Từ nào dưới đây không phải là từ trái nghĩa với "vui vẻ"?

  • A. Buồn rầu
  • B. Hạnh phúc
  • C. Đau khổ
  • D. U sầu

Câu 3: Tính từ là từ nào dưới đây:

  • A. Chuồn chuồn.               
  • B. Đỏ chót.                                         
  • C. Chạy bộ.                                             
  • D. Bọ ngựa.

Câu 4: Từ nào đồng nghĩa với "giàu có"?

  • A. Nghèo khổ
  • B. Sung túc
  • C. Cô đơn
  • D. Gian khổ

Câu 5: Đại từ xưng hô và danh từ khác biệt như thế nào?

  • A. Đại từ xưng hô dùng để hỏi còn danh từ dùng để gọi.
  • B. Đại từ xưng hô dùng để gọi còn danh từ dùng để chỉ sự vật hiện tượng có chức năng gọi đáp.
  • C. Đại từ xưng hô vừa dùng để hỏi vừa dùng để gọi còn danh từ chỉ dùng để gọi.
  • D. Đại từ dùng để chỉ sự vật, hiện tượng có chức năng gọi đáp còn danh từ dùng để gọi.             

Câu 6: Cánh diều và đám mây trong văn bản “Cánh đồng hoa” được miêu tả như thế nào?

  • A. Cánh diều giống hoa cúc trắng, đám mây giống hoa ngũ sắc.
  • B. Cánh diều giống hoa hồng, đám mây giống hoa cúc trắng.
  • C. Cánh diều giống hoa ngũ sắc, đám mây giống hoa cúc trắng.
  • D. Cánh diều giống cúc bách nhật tím, đám mây giống cúc vạn thọ

Câu 7: Trong văn bản “Thanh âm của gió”, Bống bịt tai nghe thấy gì?

  • A. Tiếng hát.
  • B. Tiếng chim.
  • C. Tiếng gió thổi.
  • D. Tiếng trâu kêu.

Câu 8: Dòng nào sau đây không chứa từ đa nghĩa?

  • A. Mái đầu, đầu làng.
  • B. Bàn tay, tay vịn cầu thang. 
  • C. Cầm tay, gia cầm.
  • D. Cắt cỏ, cắt lượt.

Câu 9: Bài thơ “Tuổi ngựa” nói lên điều gì?

  • A. Nói lên ước mơ và trí tưởng tượng của cậu bé tuổi Ngựa, cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ.
  • B. Nói lên ước mơ bay nhảy của cậu.
  • C. Nói lên tình yêu của cậu dành cho mẹ.
  • D. Nói lên trí tưởng tượng và tình yêu của cậu dành cho mẹ.

Câu 10: Tại sao cần phải lựa chọn cách sáng tạo trước khi làm bài văn kể chuyện sáng tạo?

  • A. Để thu hút hơn với người đọc, người nghe.
  • B. Để chủ động dễ dàng trong quá trình làm bài.
  • C. Để biết được nội dung câu chuyện.
  • D. Để chọn được câu chuyện phù hợp.

Câu 11: Đoạn văn dưới đây thuộc phần nào trong cấu trúc bài văn kể chuyện sáng tạo?

Chuyện kể rằng, một hôm, mèo nhép rủ chuột xù sang sông chơi, nhưng chuột xù từ chối. Mèo nhép khăng khăng muốn đi nên chuột đành đồng ý vì không nỡ để bạn mạo hiểm một mình. Hai bạn nhờ bác ngựa đưa sang sông. Đồng cỏ bên kia sông quả là một thế giới xanh tuyệt đẹp! Thích chí, mèo nhép nhảy nhót khắp nơi, mặc dù chuột xù đã cảnh báo rằng trong bụi cỏ có hang rắn.

  • A. Mở bài.
  • B. Thân bài.
  • C. Kết bài.
  • D. Mở bài hoặc kết bài.

Câu 12: Khi viết bài văn miêu tả phong cảnh, em cần đặt tình cảm, cảm xúc gì vào bài viết?

  • A. Tình yêu thiên nhiên.
  • B. Tình yêu thương giữa con người với con người.
  • C. Tình yêu cuộc sống.
  • D. Tình yêu thiên nhiên và ý thức giữ gìn, bảo vệ vẻ đẹp của cảnh vật thiên nhiên.

Câu 13: Tìm đại từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:

“Trường của em rất đẹp, cổng của……..được sơn màu xanh.”

  • A. Ngôi trường.   
  • B. Trường em.
  • C. Nó.
  • D. Mái trường.       

Câu 14: Khi đóng vai kể chuyện, em cần lưu ý điều gì?

  • A. Chọn đa dạng các cách xưng hô khi kể chuyện.
  • B. Kể và tả sự việc theo cảm xúc của bản thân em.
  • C. Cần chọn cách xưng hô phù hợp và kể, tả sự việc theo đúng cảm xúc của nhân vật.
  • D. Thống nhất cách xưng hô là “tôi” trong mọi câu chuyện.

Câu 15: Trong văn bản “Bến sông tuổi thơ”, dòng sông được miêu tả như thế nào ở đoạn đầu?

  • A. Một dòng sông có hàng bần nở hoa tím.
  • B. Một dòng sông êm đềm lững lờ con nước.
  • C. Một dòng sông có nhiều cá bống.
  • D. Một dòng sông chảy siết.

Câu 16: Nếu phải nêu những hạn chế trong quá trình thực hiện công việc, em có thể nêu những mục nào sau đây?

  • A. Những việc chưa hoàn thành và lí do.
  • B. Những thành tích đạt được.
  • C. Những đóng góp của các bạn trong lớp.
  • D. Những nhiệm vụ đã hoàn thành xuất sắc.

Câu 17: Đâu là điểm cần lưu ý khi đóng vai một nhân vật để kể lại câu chuyện?

  • A. Câu chuyện được kể theo lời của nhân vật nào.
  • B. Thêm chi tiết tả ngoại hình và hoạt động của nhân vật.
  • C. Thay đổi cách kết thúc câu chuyện.
  • D. Đứng với góc nhìn thứ 3 để kể lại câu chuyện.

Câu 18: Báo cáo công việc đạt yêu cầu có đặc điểm gì?

  • A. Thông tin trong báo áo đa dạng, phong phú.
  • B. Cấu trúc rõ ràng, trình bày khoa học.
  • C. Trình bày sáng tạo, nhiều hình ảnh.
  • D. Sử dụng nhiều bảng biểu.

Câu 19: Đâu là đại từ chỉ người nghe và người nghe trong đoạn văn trên?

  • A. Ta.
  • B. Trẫm.
  • C. Chúng.
  • D. Các khanh.

Câu 20: Tính từ là gì?

  • A. Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của con người, sự vật… 
  • B. Là những từ chỉ sự vật: con người, sự vật, sự việc, hiện tượng tự nhiên, thời gian..
  • C. Là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
  • D. Là những từ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động, trạng thái.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác