Tắt QC

Trắc nghiệm ngữ văn 7 Kết nối tri thức bài 4 Văn bản đọc Gò Me (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 7 bài Gò Me phần 2- sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tác giả của bài Gò me?

  • A. Tố Hữ
  • B. Hoàng Tố Nguyên
  • C. Xuân Quỳnh
  • D. Hoàng Phủ Ngọc Tường

Câu 2: Năm sinh, năm mất của tác giả bài Gò me?

  • A. 1929-1975
  • B. 1927-1975
  • C. 1929-1976
  • D. 1929-1974

Câu 3: Quê hương của tác giả bài Gò me?

  • A. Tiền Giang
  • B. Cần Thơ
  • C. Đà Nẵng
  • D. Huế

Câu 4: Phong cách thơ của tác giả bài Gò me?

  • A. thể hiện tình yêu và lòng nhớ thương quê hương da diết của một người con Nam Bộ trên đất Bắc.
  • B. đậm chất Nam Bộ.
  • C. A và B đều đúng.
  • D. A và B đều sai.

Câu 5: Ý nào dưới đây là tác phẩm của tác giả bài Gò me?

  • A. Từ nhớ đến thương (1950)
  • B. Đất nước (1950)
  • C. Quê chung (1962)
  • D. Tất cả những ý trên đều đúng.

Câu 6: Bài thơ Gò me được sáng tác năm bao nhiêu?

  • A. 1956
  • B. 1957
  • C. 1958
  • D. 1959

Câu 7: Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ Gò me?

  • A. Thời kì đổi mới
  • B. Thời kì đất nước bị chia cắt
  • C. Thời kì hòa bình
  • D. Thời phong kiến

Câu 8: Bài thơ Gò me thuộc thể thơ

  • A. Tự do
  • B. Năm chữ
  • C. Tám chữ
  • D. Sáu chữ

Câu 9: Phương thức biểu đạt của bài thơ Gò me là:

  • A. Miêu tả
  • B. Biểu cảm
  • C. Thuyết minh
  • D. Nghị luận

Câu 10:  Từ "trã" trong câu thơ "Giã me bên trã canh chua ngọt ngào" có nghĩa là gì?

  • A. chỗ hơi lõm thường hiện ra ở má, tạo nên nét duyên dáng, đáng yêu trên khuôn mặt.
  • B. dụng cụ lao động được làm bằng gỗ, có đầu nhọn, dùng để chọc lỗ xuống đất và gieo mầm lúa vào lỗ.
  • C. kiên nhẫn chiều theo ý kiến người khác để đạt được mục đích mình mong muốn.
  • D. nồi đất miệng rộng và nông, thường dùng để kho, nấu thức ăn.

Câu 11: Từ "sắc lịch" trong câu thơ "Không vì sắc lịch, mà chỉ vì mê giọng hò..." có nghĩa gì?

  • A. chỗ hơi lõm thường hiện ra ở má, tạo nên nét duyên dáng, đáng yêu trên khuôn mặt.
  • B. dụng cụ lao động được làm bằng gỗ, có đầu nhọn, dùng để chọc lỗ xuống đất và gieo mầm lúa vào lỗ.
  • C. kiên nhẫn chiều theo ý kiến người khác để đạt được mục đích mình mong muốn.
  • D. nhan sắc và sự thanh lịch.

Câu 12: Từ "núng đồng tiền" trong câu thơ "Những chị, những em má núng đồng tiền" có nghĩa gì?

  • A. chỗ hơi lõm thường hiện ra ở má, tạo nên nét duyên dáng, đáng yêu trên khuôn mặt.
  • B. dụng cụ lao động được làm bằng gỗ, có đầu nhọn, dùng để chọc lỗ xuống đất và gieo mầm lúa vào lỗ.
  • C. kiên nhẫn chiều theo ý kiến người khác để đạt được mục đích mình mong muốn.
  • D. nhan sắc và sự thanh lịch.

Câu 13: Việc nhà thơ hai lần dẫn lại câu hò gợi cho em suy nghĩ gì?

  • A. các điệu hò đã trở thành món ăn tinh thần không thể thiếu của mỗi người dân Gò Me.
  • B. tình yêu gia đình
  • C. tình yêu quê hương sâu thẳm trong lòng tác giả
  • D. không có ý nghĩa gì đặc biệt

Câu 14: Từ "lúa nàng keo" trong câu thơ "Lúa nàng keo chói rực mặt trời" có nghĩa gì?

  • A. chỗ hơi lõm thường hiện ra ở má, tạo nên nét duyên dáng, đáng yêu trên khuôn mặt.
  • B. dụng cụ lao động được làm bằng gỗ, có đầu nhọn, dùng để chọc lỗ xuống đất và gieo mầm lúa vào lỗ.
  • C. kiên nhẫn chiều theo ý kiến người khác để đạt được mục đích mình mong muốn.
  • D. một giống lúa cổ truyền thơm ngon đặc biệt, được người dân miền Tây Nam Bộ trồng và gìn giữ từ hàng trăm năm.

Câu 15:  Từ "lụy" trong câu thơ "-Hò...ơ... Trai Biên Hòa lụy gái Gò Me" có nghĩa gì?

  • A. chỗ hơi lõm thường hiện ra ở má, tạo nên nét duyên dáng, đáng yêu trên khuôn mặt.
  • B. dụng cụ lao động được làm bằng gỗ, có đầu nhọn, dùng để chọc lỗ xuống đất và gieo mầm lúa vào lỗ.
  • C. kiên nhẫn chiều theo ý kiến người khác để đạt được mục đích mình mong muốn.
  • D. nhan sắc và sự thanh lịch.

Câu 16:  Hình ảnh người dân Gò Me được tác giả khắc hoạ qua những chi tiết nào? 

  • A. Những chị, những em má núng đồng tiền/ Nọc cấy, tay tròn, nghiêng nón làm duyên
  • B. Véo von điệu hát cổ truyền
  • C. Tôi nằm trên võng mẹ đưa/Có chim cu gáy giữa trưa hanh nồng
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 17:  Điền từ vào chỗ trống: Tác giả Hoàng Tố Nguyên là một người luôn ........ và trân trọng quê hương đất nước của mình.

  • A. gìn giữ
  • B. trân trọng
  • C. yêu quý
  • D. xa cách

Câu 18: Qua bài thơ "Gò Me"  vị trí địa lý của Gò Me được miêu tả như thế nào?

  • A. xa biển
  • B. trên rừng
  • C. gần biển
  • D. giữa đảo

Câu 19: Từ "nọc cấy" trong câu thơ "Nọc cấy, tay tròn, nghiêng nón làm duyên" có nghĩa gì?

  • A. chỗ hơi lõm thường hiện ra ở má, tạo nên nét duyên dáng, đáng yêu trên khuôn mặt.
  • B. dụng cụ lao động được làm bằng gỗ, có đầu nhọn, dùng để chọc lỗ xuống đất và gieo mầm lúa vào lỗ.
  • C. kiên nhẫn chiều theo ý kiến người khác để đạt được mục đích mình mong muốn.
  • D. nhan sắc và sự thanh lịch.

Câu 20: Ý nào dưới đây là các hình ảnh đã rất thân thuộc với tác giả được viết trong bài thơ "Gò Me"?

  • A. cây đa, giếng nước góc đình...
  • B. ngọn hải đăng, con đê, nhạc ngựa, ruộng đồng, ao làng, vườn mía, câu hát… 
  • C. trường học, đường làng...
  • D. những buổi học ngày thơ bé.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác