Tắt QC

Trắc nghiệm ngữ văn 7 Kết nối tri thức bài 1 Đi lấy mật (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 7 bài Đi lấy mật phần 2 - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tác giả của tác phẩm "Đất rừng phương Nam" là ai? 

  • A. Huy Cận.
  • B. Nguyễn Khoa Điềm.
  • C. Đoàn Giỏi.
  • D. Thế Lữ.

Câu 2: Tác giả của văn bản quê ở đâu?

  • A. Long An
  • B. Quảng Trị
  • C. Tiền Giang
  • D. Đồng Tháp

Câu 3: Năm sinh, năm mất của tác giả?

  • A. 1925 - 1988
  • B. 1925 - 1987
  • C. 1925 - 1989
  • D. 1988 - 1986

Câu 4: Văn bản thuộc tác phẩm nào?

  • A. Đất rừng phương Nam.
  • B. Đoàn thuyền đánh cá.
  • C. Mùa thu.
  • D. Thương vợ.

Câu 5: Tác giả của tác phẩm được mệnh danh là gì?

  • A. Nhà văn của nông thôn Việt Nam.
  • B. Nhà văn của miền đất phương Nam.
  • C. Nhà văn của những người cùng khổ.
  • D. Ngọn cờ đầu của thơ ca cách mạng Việt Nam.

Câu 6: Phong cách sáng tác của tác giả văn bản là gì?

  • A. Tập trung tái hiện vẻ đẹp trù phú của thiên nhiên, sự chất phác, thuần hậu, can đảm, trọng nghĩa tình của con người Bắc Bộ.
  • B. Tập trung tái hiện vẻ đẹp trù phú của thiên nhiên, sự chất phác, thuần hậu, can đảm, trọng nghĩa tình của con người miền Trung.
  • C. Tập trung tái hiện vẻ đẹp trù phú của thiên nhiên, sự chất phác, thuần hậu, can đảm, trọng nghĩa tình của con người Nam Bộ.
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 7: Ý nào dưới đây là tác phẩm của tác giả văn bản?

  • A. Đường về gia hương
  • B. Cá bống mú
  • C. Đất rừng phương Nam
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 8: Văn bản thuộc đề tài nào?

  • A. Thiên nhiên, con người Việt Nam
  • B. Thiên nhiên, con người phương Nam
  • C. Thiên nhiên, con người phương Bắc
  • D. Thiên nhiên, con người miền Trung

Câu 9: Nhân vật chính trong tác phẩm là:

  • A. Cò, tía nuôi
  • B. An, Cò, tía nuôi
  • C. An, tía nuôi
  • D. Tất cả các ý trên đều sai

Câu 10: Truyện kể theo ngôi thứ mấy?

  • A. Ngôi thứ nhất.
  • B. Ngôi thứ ba.
  • C. A và B đều đúng.
  • D. A và B đều sai.

Câu 11: Những chi tiết miêu tả ngoại hình và cử chỉ của nhân vật tía nuôi:

  • A. Bên hông lủng lẳng chiếc túi […], lưng mang cái gùi bằng tre đan đã trát chai, tay cầm chà gạc.
  • B. Lâu lâu, ông vung tay lên một cái, đưa con dao rừng rất sắc phạt ngang một nhánh gai và dùng cái mẩu cong ở đầu lưỡi dao dài có đến sáu bảy tấc ấy lôi phăng nhánh gai chắn đường đứt ra một bên để lấy lối đi.
  • C. Ngồi tựa lưng vào một gốc cây ngái, nhồi thuốc lá vào tẩu.
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 12: Những chi tiết miêu tả ngoại hình và cử chỉ của thằng Cò:

  • A. Thằng Cò đội cái thúng to tướng, trong thúng đựng một vò nước, mấy gói cơm nắm và cái áo ướt mồ hôi nó vừa cởi ra cuộn lại, trên thúng úp chiếc nón lá rách.
  • B. “Cặp chân của nó như bộ giò nai, lội suốt ngày trong rừng còn chả mùi gì nữa là!”
  • C. A và B đều đúng.
  • D. A và B đều sai.

Câu 13: Những chi tiết miêu tả ngoại hình và cử chỉ của nhân vật An:

  • A. Reo lên khi nhìn thấy bầy chim đẹp…
  • B. Chen vào giữa, quảy tòn ten một cái gùi bé mà má nuôi tôi đã bơi xuồng đi mượn của nhà ai ngoài xóm bìa rừng từ chiều hôm qua.
  • C. Đảo mắt khắp nơi tìm bầy ong mật.
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 14: Văn bản Đi lấy mật thuộc thể loại:

  • A. Truyện ngắn
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Truyện dài
  • D. Truyện ngụ ngôn

Câu 15: Giá trị nội dung của văn bản Đi lấy mật là:

  • A. Đoạn trích kể lại một lần An theo tía nuôi và Cò đi lấy mật ong trong rừng.
  • B. Đoạn trích ong trong rừng U Minh. 
  • C. Đoạn trích kể lại một lần An theo tía nuôi và Cò đi lấy mật ong trong rừng U Minh. Lúc này, An đã có nhiều trải nghiệm mới lạ, độc đáo nơi núi rừng Nam Bộ.
  • D. Đoạn trích kể về công việc lấy mật ong trong rừng U Minh nơi núi rừng Nam Bộ.

Câu 16: Giá trị nghệ thuật của văn bản Đi lấy mật: 

  • A. Lối miêu tả vừa hiện thực vừa trữ tình
  • B. Ngôn ngữ đậm màu sắc địa phương
  • C. A và B đều đúng.
  • D. A và B đều sai.

Câu 17: Ý nào dưới đây không phải trạng thái cảm xúc của An?

  • A. Đúc kết ra những điều quý giá để có thể nhìn thấy được bầy ong mật. 
  • B. Vui vẻ reo lên.
  • C.  Đảo mắt khắp nơi để tìm bầy ong mật.
  • D. Mệt mỏi sau một quãng đường đi.

Câu 18:  Cò giảng giải cho An những gì?  

  • A. “thuần hóa” ong rừng bằng tổ ong hình dáng nhánh kèo
  • B. Vẻ đẹp phong phú sống động của rừng
  • C. Quá khứ của tía
  • D. Cò giảng giải cho An để An nhìn thấy được con ong mật

Câu 19: Khung cảnh thiên nhiên qua cái nhìn của nhân vật An như thế nào?

  • A. Ồn ào, náo nhiệt.
  • B. Yên tĩnh, không khí mát lạnh và rất đẹp.
  • C. Đông đúc tấp nập người qua lại.
  • D. Nóng nực, yên tĩnh.

Câu 20: Ý nào dưới đây không phải hành động của nhân vật An? 

  • A. Đảo mắt khắp nơi để tìm bầy ong mật.
  • B. Nghĩ lại những lời má kể.
  • C. Chen vào giữa, quảy tòn ten một cái gùi bé mà má nuôi tôi đã bơi xuồng đi mượn.
  • D. Reo lên khi nhìn thấy bầy chim đẹp.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác