Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 9 Chân trời bài 28: Tinh bột và cellulose (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo bài 28: Tinh bột và cellulose (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nhận định nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Tinh bột và cellulose dễ tan trong nước. 
  • B. Tinh bột dễ tan trong nước còn cellulose không tan trong nước.
  • C. Tinh bột và cellulose không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng.
  • D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng. Còn cellulose không tan cả trong nước lạnh và nước nóng.

Câu 2: Tinh bột, saccharose đều có khả năng tham gia phản ứng

  • A. hòa tan Cu(OH)2.
  • B. trùng ngưng.
  • C. tráng gương.
  • D. thủy phân.

Câu 3: Phân tử tinh bột được tạo thành do nhiều nhóm - C6H10O5- (gọi là mắt xích) liên kết với nhau. Số mắt xích trong phân tử tinh bột trong khoảng

  • A. 1200 – 6000.
  • B. 6000 – 10000.
  • C. 10000 – 14000.
  • D. 12000 – 14000.

Câu 4: Tính chất vật lý của tinh bột là

  • A. Chất rắn màu trắng, không tan trong nước lạnh, tan được trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.
  • B. Chất rắn, tan trong nước lạnh, tan được trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.
  • C. Chất lỏng, không tan trong nước lạnh, tan được trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.
  • D. Chất rắn màu vàng, tan trong nước lạnh, không tan được trong nước nóng.

Câu 5: Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân?

  • A. Tinh bột.
  • B. Cellulose.
  • C. Saccharose.
  • D. Glucose.

Câu 6: Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Tinh bột và cellulose đều tạo ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.
  • B. Tinh bột và cellulose đều có cùng số mắt xích trong phân tử.
  • C. Tinh bột và cellulose có phân tử khối bằng nhau.
  • D. Tinh bột và cellulose đều dễ tan trong nước.

Câu 7: Tính chất vật lý của cellulose là gì?

  • A. Chất rắn màu trắng, tan trong nước.
  • B. Chất lỏng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.
  • C. Chất rắn màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.
  • D. Chất rắn màu xanh, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.

Câu 8: Tinh bột và cellulose khác nhau ở điểm cơ bản nào?

  • A. Công thức phân tử.
  • B. Tính tan trong nước lạnh.
  • C. Phản ứng thủy phân.
  • D. Cấu trúc phân tử.

Câu 9: Tinh bột có nhiều trong

  • A. thân cây.
  • B. các loại hạt, củ.
  • C. lá cây.
  • D. rễ cây.

Câu 10: Cellulose có nhiều trong

  • A. thân cây, sợi bông.
  • B. các loại hạt, củ.
  • C. lá cây, củ, quả.
  • D. rễ cây.

Câu 11:  Công thức của tinh bột và cellulose là

  • A. (C6H10O5)n.
  • B. C6nH12nO5n.
  • C. C6H10O5n .
  • D. (C6H12O5)n.

Câu 12: Phương trình dưới là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây?

TRẮC NGHIỆM

  • A. Quá trình hô hấp.  
  • B. Quá trình quang hợp.
  • C. Quá trình khử.
  • D. Quá trình oxi hoá.

Câu 13: Công thức nào sau đây là của cellulose?

  • A. [C6H7O2(OH)3]n.
  • B. [C6H8O2(OH)3]n.
  • C. [C6H7O3(OH)3]n.
  • D. [C6H5O2(OH)3]n.

Câu 14: Để phân biệt tinh bột và cellulose ta dùng

  • A. quỳ tím.
  • B. iodine.
  • C. NaCl.
  • D. glucose.

Câu 15:  Điểm giống nhau  giữa tinh bột cà cellulose là

  • A. Đều là thành phần chính của gạo, ngô, khoai.
  • B. Đều là polymer thiên nhiên.
  • C. Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucose.
  • D. Có chung công thức phân tử.

Câu 16: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng đạt 75%, khối lượng glucose thu được là

  • A. 250 gam.
  • B. 300 gam.
  • C. 360 gam.
  • D. 270 gam.

Câu 17: Tính lượng glucose thu được từ thủy phân 1 tấn tinh bột biết hiệu suất phản ứng bằng 80%?

  • A. 8/9 tấn.
  • B. 8/11 tấn.
  • C. 9/8 tấn.
  • D. 9/11 tấn.

Câu 18: Để tạo 810 kg tinh bột, cây xanh đã hấp thụ bao nhiêu kg khí CO2?

  • A. 1320 kg.
  • B. 1240 kg.
  • C. 1430 kg.
  • D. 1140 kg.

Câu 19: Để tạo 4,05 kg tinh bột, cây xanh đã giải phóng bao nhiêu kg oxygen ?

  • A. 4,1 kg.
  • B. 5,1 kg.
  • C. 3,9 kg.
  • D. 4,8 kg.

Câu 20: Cho khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Hỏi từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% cellulose) có thể điều chế được bao nhiêu lít cồn thực phẩm 40(biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 64,8%)?

  • A. 294 lít.                      
  • B. 920 lít.                      
  • C. 368 lít.           
  • D. 147,2 lít

Câu 21: Nếu  dùng một tấn khoai chứa 20% tinh bột để sản xuất glucose thì lượng glucose sẽ thu được là (nếu hiệu suất là 70%) 

  • A. 160,5 kg. 
  • B. 150,64 kg. 
  • C. 155,56 kg. 
  • D. 165,6 kg

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác