Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 9 Chân trời bài 6: Phản xạ toàn phần

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm bài 6: Phản xạ toàn phần Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Một tia sáng đi từ nước đến mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước là 4/3 , chiết suất của không khí là 1. Góc tới hạn của tia sáng phản xạ toàn phần khi đó là

  • A. 41o48’
  • B. 48o35’
  • C. 62o44’
  • D. 38o26’

Câu 2: Một tia sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác dọc theo pháp tuyến của mặt phân cách thì góc khúc xạ là

  • A. 0o.
  • B. 90o.
  • C. bằng ith.
  • D. phụ thuộc vào chiết suất hai môi trường.

Câu 3: Một tia sáng đi từ thuỷ tinh đến mặt phân cách với nước. Biết chiết suất của thuỷ tinh là 1,5; chiết suất của nước là 4/3. Để có tia sáng đi vào nước thì góc tới (i) phải thoả mãn điều kiện nào dưới đây?

  • A. i ≥ 62o44’
  • B. i < 62o44’
  • C. i < 65o48’
  • D. i < 48o35’

Câu 4: Chiếu một tia sáng đơn sắc từ trong nước tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước và của không khí đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1,333 và 1. Góc tới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa nước và không khí đối với ánh sáng đơn sắc này là

  • A. 41,40°. 
  • B. 53,12°.
  • C. 36,88°.
  • D. 48,61°.

Câu 5: Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5; của nước là . Góc tới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang nước:

  • A. 46,80    
  • B. 72,50 
  • C. 62,70  
  • D. 41,80

Câu 6: Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5. Góc tới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí.

  • A. 48,6o
  • B. 72,75°
  • C. 62,7°   
  • D. 41,8°.

Câu 7.  Nước có chiết suất 1,33. Chiếu ánh sáng từ nước ra ngoài không khí, góc có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là

  • A. 200.
  • B. 300.
  • C. 400.
  • D.500.

Câu 8. Tính góc tới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ nước sang không khí . Biết chiết suất của nước là 4/3

  • A. 48,59o
  • B. 24,3°
  • C. 62,73°   
  • D. 32°.

Câu 9: Một khối thủy tinh có chiết suất n đặt trong không khí. Tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm tia sáng song song SI thì chùm tia sáng sau đó đi là là mặt AC. Giá trị n là?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D. 1,5

Câu 10: Một chùm tia sáng hẹp SI truyền trong mặt phẳng tiết diện vuông góc của một khối trong suốt, đặt trong không khí, tam giác ABC vuông tại A với AB = 1,2AC, như hình vẽ. Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt AC. Trong điều kiện đó, chiết suất n của khối trong suốt có giá trị như thế nào?

A blue and red triangle with a red circle and a red circle with letters

Description automatically generated

  • A. n > l,4
  • B. n < l,41
  • C. l < n < l,42
  • D. n > 1,3

Câu 11: Thả nổi trên mặt nước một đĩa nhẹ, chắn sáng, hình tròn. Mắt người quan sát đặt trên mặt nước sẽ không thấy được vật sáng ở đáy chậu khi bán kính đĩa không nhỏ hơn 20 cm. Tính chiều sâu của lớp nước trong chậu. Biết rằng vật và tâm đĩa nằm trên đường thẳng đứng và chiết suất của nước là n = 4/3.

  • A. 16 cm
  • B. 15 cm
  • C. 26,67 cm
  • D. 17,64 cm

Câu 12: Một tấm thủy tinh mỏng, trong suốt, chiết suất có tiết diện là hình chữ nhật ABCD (AB rất lớn so với AD) mặt đáy AB tiếp xúc với một chất lỏng có chiết suất . Chiếu tia sáng SI nằm trong mặt phẳng ABCD tới mặt AD sao cho tia tới nằm phía trên pháp tuyến ở điểm tới và tia khúc xạ trong thủy tinh gặp đáy AB ở điểm K. Giá trị lớn nhất của góc tới i để có phản xạ toàn phần tại K.

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 13:  Góc tới hạn được xác định bởi biểu thức:

  • A.  
  • B.  
  • C.  
  • D.  

Câu 14:  Sợi quang trong cáp quang ứng dụng hiện tượng

  • A. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
  • B. Hiện tượng phản xạ ánh sáng
  • C. Hiện tượng phản xạ toàn phần
  • D. Hiện tượng tán sắc ánh sáng

Câu 15: Khi nói về hiện tượng phản xạ toàn phần. Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Góc tới lúc bắt đầu không quan sát thấy tia khúc xạ được gọi là góc tới hạn 
  • B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn 
  • C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc tới hạn phản xạ toàn phần
  • D. Góc tới hạn của phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số chiết suất giữa môi trường có chiết suất lớn với môi trường có chiết suất nhỏ hơn 

Câu 16: Ánh sáng truyền trong môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với môi trường có chiết suất n2 với góc tới i ≠ 0. Xét các điều kiện sau:

(1) n2 >  n1               (2) n2 <  n1             (3) sini ≥ n2/n1                                (4) sini ≤ n2/n1

Nếu muốn có phản xạ toàn phần thì (các) điều kiện là

  • A. (1).  
  • B. (2).
  • C. (1) và (4). 
  • D. (2) và (3).

Câu 17: Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5, của thủy tinh flin là 1,8. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi chiếu ánh sáng từ

  • A. từ benzen vào nước.
  • B. từ nước vào thủy tinh flin.
  • C. từ benzen vào thủy tinh flin.
  • D. từ chân không vào thủy tinh flin.

Câu 18: Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n2 (n1 > n2). Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thì có thể kết luận

  • A. góc tới bằng góc tới hạn phản xạ toàn phần         
  • B. góc tới lớn hơn góc phản xạ toàn phần
  • C. không còn tia phản xạ                                      
  • D. chùm tia phản xạ rất mờ

Câu 19: Một học sinh phát biểu: phản xạ toàn phần là phản xạ ánh sáng khi không có khúc xạ. Trong ba trường hợp truyền ánh sáng như hình vẽ, trường hợp nào có hiện tượng phản xạ toàn phần

Diagram of a diagram of a structure

Description automatically generated with medium confidence

  • A. Trường hợp (1)                             
  • B. Trường hợp (2)
  • C. Trường hợp (3)                             
  • D. Cả (1), (2) và (3) đều không

Câu 20: Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là:

  • A. Gương phẳng      
  • B. Gương cầu
  • C. Thấu kính
  • D. Cáp dẫn sáng trong nội soi      

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác