Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 9 Chân trời bài: Ôn tập chủ đề 2

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm bài: Ôn tập chủ đề 2 Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng 

  • A. Khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác, tia sáng bị lệch khỏi phương truyền ban đầu tại mặt phân cách giữa hai môi trường 
  • B. Khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác, tia sáng bị giảm cường độ tại mặt phân cách giữa hai môi trường 
  • C. Khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác, tia sáng bị hắt lại môi trường cũ tại mặt phân cách giữa hai môi trường 
  • D. Khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác, tia sáng bị thay đổi màu sắc tại mặt phân cách giữa hai môi trường 

Câu 2: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi:

  • A. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới.        
  • B. tia khúc xạ và tia tới.
  • C. tia khúc xạ và mặt phân cách.                      
  • D. tia khúc xạ và điểm tới.

Câu 3: Lăng kính là

  • A. Một khối trong suốt, đồng chất thường có dạng lăng trụ tam giác
  • B. Một khối có màu của bảy sắc cầu vồng: Đỏ - da cam – vàng – lục – lam – chàm – tím.
  • C. Một khối có màu của ba màu cơ bản: Đỏ - lục – lam.
  • D. Một khối có màu đen.

Câu 4: Hiện tượng tán sắc xảy ra là do:

  • A. chiết suất của môi trường đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau 
  • B. các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì có màu khác nhau
  • C. chùm sáng trắng gồm vô số các chùm sáng có màu khác nhau
  • D. chùm sáng bị khúc xạ khi truyền không vuông góc với mặt giới hạn

Câu 5: Điều kiện cần để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nào sau đây là đúng?

  • A. Ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
  • B. Ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn hơn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
  • C. Ánh sáng truyền tới phải đi vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
  • D. Ánh sáng truyền tới phải đi song song với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt

Câu 6: Góc tới hạn được xác định bởi biểu thức:

  • A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
  • B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
  • C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
  • D. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 7: Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành

  • A. chùm tia phản xạ.
  • B. chùm tia ló hội tụ.
  • C. chùm tia ló phân kỳ.
  • D. chùm tia ló song song khác.

Câu 8: Vật đặt trước thấu kính hội tụ cách thấu kính một khoảng lớn hơn tiêu cự sẽ cho:

  • A. Ảnh thật, ngược chiều với vật 
  • B. Ảnh thật, cùng chiều với vật
  • C. Ảnh ảo, ngược chiều với vật
  • D. Ảnh ảo, cùng chiều với vật 2. THÔNG HIỂU (15 CÂU)

Câu 9: Nhận định nào sau đây về hiện tượng khúc xạ là không đúng?

  • A. Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới.
  • B. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến.
  • C. Khi góc tới bằng 0, góc khúc xạ cũng bằng 0.
  • D. Góc khúc xạ luôn bằng góc tới.

Câu 10: Trong trường hợp nào dưới đây tia sáng truyền tới mắt là tia khúc xạ?

  • A. Khi ta ngắm một bông hoa trước mắt.
  • B. Khi ta soi gương.
  • C. Khi ta quan sát một con cá vàng đang bơi trong bể cá cảnh.
  • D. Khi ta xem chiếu bóng.

Câu 11: Tìm phát biểu sai về hiện tượng tán sắc ánh sáng:

  • A. Chiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau có giá trị khác nhau.
  • B. Khi chiều chùm ánh sáng trăng qua lăng kính, tia tím lệch ít nhất, tia đỏ lệch nhiều nhất.
  • C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính
  • D. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên lien tục từ đỏ đến tím.

Câu 12: Hiện tượng nào trong các hiện tượng sau không phải là hiện tượng phân tích ánh sáng?

  • A. Hiện tượng cầu vồng.
  • B. Ánh sáng màu trên váng dầu.
  • C. Bong bóng xà phòng.
  • D. Ánh sáng đi qua lăng kính bị lệch về phía đáy.

Câu 13: Ánh sáng truyền trong môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với môi trường có chiết suất n2 với góc tới i ≠ 0. Xét các điều kiện sau:

(1) n2 >  n1               (2) n2 <  n1             (3) sini ≥ n2/n1                                (4) sini ≤ n2/n1

Nếu muốn có phản xạ toàn phần thì (các) điều kiện là

  • A. (1).              
  • B. (2).              
  • C. (1) và (4).    
  • D. (2) và (3).

Câu 14: Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là:

  • A. Gương phẳng               
  • B. Gương cầu
  • C. Thấu kính 
  • D. Cáp dẫn sáng trong nội soi

Câu 15: Dùng thấu kính phân kì quan sát dòng chữ, ta thấy:

  • A. Dòng chữ lớn hơn so với khi nhìn bình thường.
  • B. Dòng chữ như khi nhìn bình thường.
  • C. Dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn bình thường.
  • D. Không nhìn được dòng chữ.

Câu 16: Khi quan sát một vật bằng kính lúp, để mắt nhìn thấy một ảnh ảo lớn hơn vật ta cần phải:

  • A. đặt vật ngoài khoảng tiêu cự.  
  • B. đặt vật trong khoảng tiêu cự.
  • C. đặt vật sát vào mặt kính.         
  • D. đặt vật bất cứ vị trí nào.

Câu 17: Có ba trường hợp truyền tia sáng qua lăng kính như hình vẽ. Ở các trường hợp nào sau đây, lăng kính không làm tia ló lệch về phía đáy?

  • A. Trường hợp (1)
  • B. Các trường hợp (1) và (2)
  • C. Ba trường hợp (1), (2) và (3).
  • D. Không trường hợp nào.

Câu 18: Một tia sáng đi từ nước đến mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước là 4/3 , chiết suất của không khí là 1. Góc tới hạn của tia sáng phản xạ toàn phần khi đó là

  • A. 41o48’
  • B. 48o35’
  • C. 62o44’
  • D. 38o26’ 

Câu 19: Nước có chiết suất 1,33. Chiếu ánh sáng từ nước ra ngoài không khí, góc có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là

  • A. 200.
  • B. 300.
  • C. 400.
  • D.500.

Câu 20: Một vật AB cao 2cm đặt trước một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10cm. Dùng một màn ảnh M, ta hứng được một ảnh A’B’ cao 4cm như hình vẽ.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Màn cách thấu kính một khoảng:

  • A. 20cm       
  • B. 10cm       
  • C. 5cm         
  • D. 15 cm

Câu 21: Một cái máng nước sâu 30 cm rộng 40 cm có hai thành bên thẳng đứng. Lúc máng cạn nước thì bóng râm của thành A kéo dài tới đúng chân thành đối diện. Người ta đổ nước vào máng đến một độ cao h thì bóng của thành A ngắn bớt đi 7 cm so với trước. Biết chiết suất của nước là CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM. Tính h.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

  • A. 20 cm      
  • B. 12 cm       
  • C. 15 cm       
  • D. 25 cm

Câu 22: Một khối thủy tinh có chiết suất n đặt trong không khí. Tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm tia sáng song song SI thì chùm tia sáng sau đó đi là là mặt AC. Giá trị n là?

  • A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
  • B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
  • C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
  • D. 1,5

Câu 23: Vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh ngược chiều lớn gấp 4 lần AB và cách AB một đoạn 100cm. Tiêu cự của thấu kính đó là

  • A. 16cm       
  • B. 25cm        
  • C. 20cm        
  • D. 40cm

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác