Tắt QC

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 chân trời Ôn tập chủ đề 2: Ánh sáng (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo Ôn tập chủ đề 2: Ánh sáng (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nhận định nào sau đây về hiện tượng khúc xạ là không đúng?

  • A. Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới.
  • B. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến.
  • C. Khi góc tới bằng 0, góc khúc xạ cũng bằng 0.
  • D. Góc khúc xạ luôn bằng góc tới.

Câu 2: Khi nhìn một hòn sỏi trong chậu nước, ta thấy hòn sỏi như được “nâng lên”. Hiện tượng này liên quan đến

  • A. sự truyền thẳng của ánh sáng.
  • B. sự khúc xạ của ánh sáng.
  • C. sự phản xạ của ánh sáng.
  • D. khả năng quan sát của mắt người.

Câu 3: Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới

  • A. luôn luôn lớn hơn 1.                                                 
  • B. luôn luôn nhỏ hơn 1.
  • C. tuỳ thuộc tốc độ của ánh sáng trong hai môi trường.             
  • D. tuỳ thuộc góc tới của tia sáng.

Câu 4: Trường hợp nào tia tới và tia khúc xạ trùng nhau?

  • A. Góc tới bằng góc khúc xạ và khác 0.
  • B. Góc tới lớn hơn góc khúc xạ.
  • C. Góc tới bằng 0.
  • D. Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.

Câu 5: Dùng kẹp gắp một viên bi dưới đáy chậu lúc không có nước và lúc chậu đầy nước. Phát biểu nào sau đây chính xác?

  • A. Chậu có nước khó gắp hơn vì ánh sáng từ viên bi truyền đến mắt bị khúc xạ nên khó xác định vị trí của viên bi.
  • B. Chậu có nước khó gắp hơn vì có hiện tượng phản xạ ánh sáng.
  • C. Chậu có nước khó gắp hơn vì bi có nước làm giảm ma sát.
  • D. Chậu có nước khó gắp hơn vì có hiện tượng tán xạ ánh sáng.

Câu 6: Trong trường hợp nào dưới đây tia sáng truyền tới mắt là tia khúc xạ?

  • A. Khi ta ngắm một bông hoa trước mắt.
  • B. Khi ta soi gương.
  • C. Khi ta quan sát một con cá vàng đang bơi trong bể cá cảnh.
  • D. Khi ta xem chiếu bóng.

Câu 7: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?

  • A. Ánh sáng trắng là tổng hợp (hỗn hợp) của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ tới tím.
  • B.  Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
  • C. Hiện tượng chùm sáng trắng, khi đi qua một lăng kính, bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau là hiện tượng tán sắc ánh sáng.
  • D. Ánh sáng do Mặt Trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng tán sắc ánh sáng?

  • A. Quang phổ của ánh sáng trắng có bảy màu cơ bản: đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
  • B. Chùm ánh sáng trắng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
  • C. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
  • D. Các tia sáng song song gồm các màu đơn sắc khác nhau chiếu vào mặt bên của một lăng kính

Câu 9. Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau đây:

Vật màu ....(1)...... hấp thụ tất cả các ánh sáng màu và không có ánh sáng .....(2)......

  • A. đen – phản xạ
  • B. trắng – phản xạ
  • C. đen – hấp thụ
  • D. trắng – hấp thụ

Câu 10: Dưới ánh sáng đỏ và ánh sáng lục, ta thấy có một dòng chữ màu đen. Vậy dưới ánh sáng trắng, dòng chữ ấy có màu:

  • A. đỏ
  • B. vàng
  • C. lục
  • D. xanh thẫm, tím hoặc đen

Câu 11: Chiếu ánh sáng phát ra từ một đèn LED lục vào mặt ghi của một đĩa CD rồi quan sát ánh sáng phản xạ từ mặt đĩa theo đủ mọi phía. Ta sẽ thấy những ánh sáng màu gì?

  • A. Chỉ thấy ánh sáng màu lục.
  • B. Thấy các ánh sáng có đủ mọi màu.
  • C. Không thấy có ánh sáng.
  • D. Thấy ánh sáng màu đen 

Câu 12: Một học sinh phát biểu: phản xạ toàn phần là phản xạ ánh sáng khi không có khúc xạ. Trong ba trường hợp truyền ánh sáng như hình vẽ, trường hợp nào có hiện tượng phản xạ toàn phần

TRẮC NGHIỆM

  • A. Trường hợp (1)                             
  • B. Trường hợp (2)
  • C. Trường hợp (3)                             
  • D. Cả (1), (2) và (3) đều không

Câu 13: Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là:

  • A. Gương phẳng   
  • B. Gương cầu
  • C. Thấu kính
  • D. Cáp dẫn sáng trong nội soi

Câu 14: Khi nói về đường đi của một tia sáng qua thấu kính hội tụ, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Một chùm tia sáng song song với trục chính thì chùm tia ló hội tụ ở tiêu điểm ảnh sau thấu kính
  • B. Tia sáng đi qua quang tâm của thấu kính thì truyền thẳng qua thấu kính
  • C. Một chùm tia sáng hội tụ tại tiêu điểm vật tới thấu kính thì chùm tia ló đi qua song song với trục hoành
  • D. Tia sáng đi song song với trục chính thì tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm chính của thấu kính.

Câu 15: Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính tại tiêu điểm của một thấu kính phân kì có tiêu cự f. Nếu dịch chuyển vật lại gần thấu kính thì ảnh ảo của vật sẽ

  • A. càng lớn và càng gần thấu kính.
  • B. càng nhỏ và càng gần thấu kính.
  • C. càng lớn và càng xa thấu kính.
  • D. càng nhỏ và càng xa thấu kính.

Câu 16: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật nằm về cùng một phía đối với thấu kính. Ảnh A’B’

  • A. là ảnh thật, lớn hơn vật.
  • B. là ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
  • C. ngược chiều với vật.
  • D. là ảnh ảo, cùng chiều với vật.

Câu 17: Tia tới song song song trục chính một thấu kính phân kì, cho tia ló có đường kéo dài cắt trục chính tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính 15 cm. Độ lớn tiêu cự của thấu kính này là:

  • A. 15 cm
  • B. 20 cm
  • C. 25 cm
  • D. 30 cm

Câu 18: Một thấu kính phân kì có tiêu cự 25 cm. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm F và F’ là:

  • A. 12,5 cm
  • B. 25 cm
  • C. 37,5 cm
  • D. 50 cm

Câu 19: Một vật AB cao 2cm đặt trước một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10cm. Dùng một màn ảnh M, ta hứng được một ảnh A’B’ cao 4cm như hình vẽ.

TRẮC NGHIỆM

Màn cách thấu kính một khoảng:

  • A. 20cm
  • B. 10cm
  • C. 5cm
  • D. 15 cm

Câu 20: Một vật AB đặt trước một thấu kính hội tụ. Dùng một màn ảnh M, ta hứng được một ảnh cao 5cm và đối xứng với vật qua quang tâm O. Kích thước của vật AB là:

  • A. 10cm
  • B. 15cm
  • C. 5 cm
  • D. 20 cm

Câu 21: Một cái máng nước sâu 30 cm rộng 40 cm có hai thành bên thẳng đứng. Lúc máng cạn nước thì bóng râm của thành A kéo dài tới đúng chân thành đối diện. Người ta đổ nước vào máng đến một độ cao h thì bóng của thành A ngắn bớt đi 7 cm so với trước. Biết chiết suất của nước là TRẮC NGHIỆM. Tính h.

  • A. 20 cm 
  • B. 12 cm 
  • C. 15 cm 
  • D. 25 cm

Câu 22: Cho tia sáng truyền tới lăng kính như hình vẽ. Tia ló truyền đi đi sát mặt BC. Góc lệch tạo bởi lăng kính có giá trị nào sau đây?

TRẮC NGHIỆM

  • A. 0O
  • B. 22,5O
  • C. 45O
  • D. 90O

Câu 23: Thả nổi trên mặt nước một đĩa nhẹ, chắn sáng, hình tròn. Mắt người quan sát đặt trên mặt nước sẽ không thấy được vật sáng ở đáy chậu khi bán kính đĩa không nhỏ hơn 20 cm. Tính chiều sâu của lớp nước trong chậu. Biết rằng vật và tâm đĩa nằm trên đường thẳng đứng và chiết suất của nước là n = 4/3.

  • A. 16 cm
  • B. 15 cm
  • C. 26,67 cm
  • D. 17,64 cm

Câu 24: Đặt vật AB trước thấu kính phân kì cho ảnh A’B’. Nếu dịch chuyển vật AB lại gần thấu kính thì

  • A. ảnh A’B’ dịch chuyển lại gần thấu kính và có độ lớn tăng dần.
  • B. ảnh A’B’ dịch chuyển lại gần thấu kính và có độ lớn giảm dần.
  • C. ảnh A’B’ dịch chuyển ra xa thấu kính và có độ lớn tăng dần.
  • D. ảnh A’B’ dịch chuyển ra xa thấu kính và có độ lớn giảm dần.

Câu 25: Vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh ngược chiều lớn gấp 4 lần AB và cách AB một đoạn 100cm. Tiêu cự của thấu kính đó là

  • A. 16cm 
  • B. 25cm 
  • C. 20cm 
  • D. 40cm

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác