Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 9 Chân trời bài 27: Glucose và saccharose

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm bài 27: Glucose và saccharose Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đường cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho người và động vật, tuy nhiên tại sao chúng ta không nên nạp quá nhiều đường vào cơ thể?

  • A. Dễ gây cảm giác chán ăn.
  • B. Có nguy cơ mắc nhiều bệnh như tiểu đường, rối loạn tiêu hóa,…
  • C. Giảm khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng khác.
  • D. Gây hạ đường huyết.

Câu 2: Vì sao đường tinh luyện được sản xuất từ nước ép củ cải đường, cây mía?

  • A. Trong các loại cây này có chứa chất xúc tác cho phản ứng tạo ra đường.
  • B. Trong các loại cây này có chứa rất nhiều đường glucose.
  • C. Trong các loại cây này có chứa rất nhiều đường saccharose.
  • D. Trong các loại cây này có chất lên men tạo ra đường.

Câu 3: Tại sao người bị tiểu đường phải hạn chế ăn trái cây chín ngọt?

  • A. Trong trái cây chín ngọt có nhiều chất kháng ilsulin.
  • B. Trong trái cây chín ngọt chứa nhiều đường glucose.
  • C. Trái cây chín ngọt có chứa chất gây hạ đường huyết.
  • D. Trái cây chín ngọt có chứa chất gây béo phì.

Câu 4: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch acid, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do

  • A. saccharose bị đồng phân hóa thành maltose.
  • B. saccharose bị thủy phân thành glucose và fructose.
  • C. trong phân tử saccharose có nhóm chức aldehyde.
  • D. saccharose bị thủy phân thành các aldehyde đơn giản.

Câu 5: Dung dịch saccharose tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với dung dịch H2SOlại có thể cho phản ứng tráng bạc do :

  • A. tạo thành aldehyde sau phản ứng.
  • B. saccharose có bị phân huỷ thành glucose.
  • C. saccharose cho được phản ứng tráng gương trong môi trường acid.
  • D. saccharose đã cho phản ứng thủy phân tạo ra một phân tử glucose và một fructose.

Câu 6: Để phân biệt saccharose và glucose người ta dùng

  • A. Dung dịch H2SO4 loãng.
  • B. Dung dịch NaOH.
  • C. Dung dịch AgNO3/NH3.
  • D. Na kim loại.

Câu 7: Lên men hoàn toàn dung dịch chứa m gam glucose thu được dung dịch chứa 23 gam ethylic alcohol. Giá trị của m là

  • A. 30 gam.
  • B. 35 gam.
  • C. 40 gam.
  • D. 45 gam.

Câu 8: Cho 36 gam glucose phản ứng với một lượng vừa đủ AgNO3 trong NH3 đun nóng, sau phản ứng thu được m gam khối lượng Ag. Giá trị của m là

  • A. 43,2 gam.
  • B. 44,6 gam.
  • C. 45,1 gam.
  • D. 42,3 gam.

Câu 9: Để phân biệt các dung dịch: ethylic alcohol, acetic acid và glucose. Người ta dùng

  • A. Giấy quỳ tím và dung dịch AgNO3/NH3.
  • B. Giấy quỳ tím và Na.
  • C. Na và dung dịch AgNO3/NH3.
  • D. Na và dung dịch HCl.

Câu 10: Khi thủy phân hoàn toàn 119,7 gam saccarose thì thu được bao nhiêu gam sản phẩm?

  • A. 63 gam glucose và 63 gam fructose.
  • B. 45 gam glucose và 45 gam fructose.
  • C. 70 gam glucose và 45 gam fructose.
  • D. 90 gam glucose và 90 gam fructose.

Câu 11: Cho các phát biểu sau:

(1) Khi cho men rượu vào dung dịch glucose ở nhiệt độ thích hợp (30 – 32°C) glucose sẽ chuyển dần thành ethylic alcohol.

(2) Glucose cũng có trong cơ thể người và động vật.

(3) Trong phản ứng tráng gương glucose bị oxi hóa thành gluconic acid .

(4) Glucose có nhiều nhất trong gạo lứt.

Số phát biểu đúng là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 12: Nhà máy đường Lam Sơn đã sử dụng nước mía chứa 13% saccharose để tinh chế đường kính trắng. Hiệu suất quá trình tinh chế đạt 80%. Hỏi nhà máy dường đã tinh chế được bao nhiêu tấn saccharose từ 1 tấn nước mía ở trên?

  • A. 100 kg.
  • B. 105 kg.
  • C. 103 kg.
  • C. 104 kg.

Câu 13: Glucose có nhiều nhất trong

  • A. Củ cải.
  • B. Mật ong.
  • C. Quả nho chín.
  • D. Thân cây mía.

Câu 14: Trong máu người luôn chứa một lượng glucose không đổi có nồng độ

  • A. 0,2%.
  • B. 0,15%.
  • C. 0,1%.
  • D. 0,05%.

Câu 15: Đâu không phải ứng dụng của glucose?

  • A. Dùng để pha huyết thanh.
  • B. Tráng gương, tráng ruột phích.
  • C. Sản xuất ethylic alcohol.
  • D. Sản xuất ống nhựa PVC.

Câu 16: Chất nào sau đây dùng làm nguyên liệu điều chết trực tiếp ethylic alcohol?

  • A. Ethane.
  • B. Axetilen.
  • C. Methane.
  • D. Glucose.

Câu 17: Trong công nghiệp để tráng gương soi hay ruột phích nước người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với

  • A. Acethylene.
  • B. Glucose.
  • C. Saccharose.
  • D. Formaldehyde.

Câu 18: Saccharose có công thức phân tử là

  • A. C12H21O12.
  • B. C12H22O12.
  • C. C6H12O6.
  • D. C12H22O11.

Câu 19: Công thức phân tử của glucose là

  • A. C12H21O12.
  • B. C12H22O12.
  • C. C6H12O6.
  • D. C12H22O11.

Câu 20: Tính chất vật lý của saccharose là

  • A. Chất rắn kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng.
  • B. Chất rắn không màu, vị ngọt, không tan trong nước.
  • C. Chất rắn kết tinh không màu, không vị, không tan trong nước.
  • D. Chất lỏng, không màu, không vị, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng.

Câu 21: Saccharose tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?

  • A. Phản ứng tráng gương.
  • B. Phản ứng thủy phân.
  • C. Phản ứng xà phòng hóa.
  • D. Phản ứng ester hóa.

Câu 22: Saccharose không có ứng dụng nào sau đây?

  • A. Dùng làm thức ăn cho người.
  • B. Làm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.
  • C. Làm nguyên liệu để pha chế thuốc.
  • D. Cả làm bột giặt.

Câu 23: Trong công nghiệp saccharose được sản xuất chủ yếu từ

  • A. Cây bông.
  • B. Mật ong.
  • C. Qủa nho.
  • D. Cây mía.

Câu 24: Saccharose có những ứng dụng trong thực tế là:

  • A. Nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc.
  • B. Nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người.
  • C. Làm thức ăn cho người, tráng gương, tráng ruột phích.
  • D. Làm thức ăn cho người, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm.

Câu 25: Loại thực phẩm không chứa nhiều saccharose là:

  • A. đường phèn.
  • B. mật mía.
  • C. mật ong.
  • D. đường kính.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác