Đáp án KHTN 9 Chân trời bài 27: Glucose và saccharose
Đáp án bài 27: Glucose và saccharose. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Khoa học tự nhiên 9 Chân trời dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 27. GLUCOSE VÀ SACCHAROSE
Mở đầu: Các loại ngũ cốc, mật ong, mía, nho,… đều có thành phần chủ yếu là carbonhydrate
Carbonhydrate là gì? Hợp chất náy gồm những nguyên tố nào, công thức hóa học là gì? Tính chất và ứng dụng của nó trong đời sống?
Đáp án chuẩn:
Carbonhydrate là những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố chỉ gồm C, H, O và công thức chung là Cn(H2O)m.
Tính chất:
Dạng vật lý: chất rắn, có thể tan trong nước.
Tính chất hóa học: có khả năng thủy phân thành các đơn đường như glucose, fructose và galactose.
Tính chất sinh hóa: Là nguồn năng lượng chính cho cơ thể, được sử dụng trong quá trình quang hợp của thực vật để sản xuất và lưu trữ năng lượng.
Ứng dụng:
Lương thực: Là nguồn cung cấp năng lượng chính cho con người và động vật.
Ngành công nghiệp: sản xuất đường, bia, rượu và các sản phẩm thực phẩm khác như tinh bột.
Nông nghiệp: Là thành phần chính trong thức ăn của cây trồng, giúp chúng phát triển và sinh sản.
Y tế: thành phần của dung dịch điện giải và các sản phẩm y tế khác.
1. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỐ, CÔNG THỨC CHUNG, CÔNG THỨC PHÂN TỬ CỦA CARBONHYDRATE
Câu 1: Hãy nêu nhận xét về công thức của các hợp chất phổ biến trong nhóm carbonhydrate (glucose, saccharose, tinh bột,…)
Đáp án chuẩn:
Có dạng Cn(H2O)m
2. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN, TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA GLUCOSE VÀ SACCHAROSE
Câu 2: Vì sao đường tinh luyện được sản xuất từ nước ép của củ cải đường, cây mía?
Đáp án chuẩn:
Trong nước ép của củ cải đường và cây mía chứa hàm lượng đường rất cao và mang lại hiệu quả kinh tế tốt, chi phí canh tác thấp…
Luyện tập: Hãy liệt kê một số loại củ, quả có chứa nhiều glucose hoặc saccharose
Đáp án chuẩn:
Glucose: nho, chuối, vải thiều…
Saccharose: mía, củ cải đường, thốt nốt…
Câu 3: Chỉ dựa vào tính chất vật lý, em có phân biệt được glucose và saccharose không? Giải thích
Đáp án chuẩn:
Chỉ dựa vào tính chất vật lý, khó có thể phân biệt
Vì cả hai chất đều là chất rắn, dạng tinh thể không màu, không mùi, vị ngọt, tan tốt trong nước. Khối lượng riêng của cả hai chất cũng tương đương nhau
Vận dụng: Glucose có nhiều trong các loại trái cây chín ngọt. Theo em, người mắc bệnh tiểu đường có nên ăn nhiều trái cây chín ngọt không? Giải thích
Đáp án chuẩn:
Người mắc bệnh tiểu đường không nên ăn nhiều trái cây chín ngọt. Vì sẽ làm tăng lượng glucose trong cơ thể người bệnh
3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA GLUCOSE VÀ SACCHAROSE
Câu 4: Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra ở Thí nghiệm bên
Đáp án chuẩn:
Chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm
Câu 5: Viết phương trình hóa học xảy ra của quá trình lên men glucose tạo thành ethylic alcohol
Đáp án chuẩn:
C6H12O6 (glucose) —> 2C2H5OH + 2CO2
Câu 6: Viết phương trình hóa học của phản ứng thủy phân saccharose. Theo em, có thể dùng thêm phản ứng hóa học nào để xác định được phản ứng thủy phân saccharose đã xảy ra?
Đáp án chuẩn:
Phương trình:
C12H22O11 + H2O —> C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)
Ta có thể dùng thêm phản ứng hóa học tráng gương
4. VAI TRÒ, ỨNG DỤNG CỦA GLUCOSE VÀ SACCHAROSE
Câu 7: Em hãy cho biết vai trò của glucose đối với con người và động vật
Đáp án chuẩn:
Cung cấp năng lượng cho con người và động vật vì hầu hết các tế bào trong cơ thể đều cần có glucose để hoạt động.
Luyện tập: Hãy cho biết một số ứng dụng của glucose trong đời sống
Đáp án chuẩn:
Pha chế dịch truyền, tráng bạc, sản xuất vitamin C…
Câu 8: Em hãy cho biết thêm một số ứng dụng của saccharose
Đáp án chuẩn:
Công nghiệp thực phẩm: là chất phụ gia tạo ngọt hoặc nguyên liệu đường chính trong bánh, kẹo, siro, mứt,…
Y tế: dùng như thành phần của thuốc điều trị, kiểm soát, phòng chống và cải thiện hội chứng bỏng rát lưỡi, ho,...
Câu 9: Hãy nêu một số tác hại của việc sử dụng quá nhiều đường. Theo em, bổ sung đường cho cơ thể như thế nào là hợp lí?
Đáp án chuẩn:
Ttác hại: Gây ra tình trạng tăng glucozo trong máu, làm cơ thể suy nhược và mệt mỏi, tăng nguy cơ mắc bệnh béo phì, tiểu đường và bệnh tim, cản trở chức năng miễn dịch của cơ thể, thiếu chất crôm, đẩy nhanh quá trình lão hoá, nngăn cản sự hấp thu các chất dinh dưỡng quan trọng, gây lo âu, trầm cảm…
Bổ sung đường một cách hợp lí bằng cách:
Hạn chế các loại bánh kẹo ngọt, socola, nước giải khát…
Bổ sung hoa quả tươi thay vì nước ép trái cây đóng hộp...
Tập thể dục thường xuyên; uống nhiều nước; ăn nhiều chất xơ; ngủ đủ giấc; kiểm soát khẩu phần ăn....
Vận dụng: Con người và một số động vật luôn cần một lượng đường nhất định để duy trì hoạt động của cơ thể. Nhưng nếu chúng ta đưa vào cơ thể quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc nhiều bệnh.
Em hãy cho biết một số bệnh do sử dụng đường không hợp lí gây ra
Đáp án chuẩn:
Các bệnh về tim mạch, béo phì, tiểu đường… dễ gây nên các bệnh ung thư.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận