Trắc nghiệm KHTN 9 Chân trời bài 27: Glucose và saccharose (P2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo bài 27: Glucose và saccharose (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Glucose có nhiều nhất trong
- A. Củ cải.
- B. Mật ong.
- C. Quả nho chín.
D. Thân cây mía.
Câu 2: Trong máu người luôn chứa một lượng glucose không đổi có nồng độ
- A. 0,2%.
- B. 0,15%.
- C. 0,1%.
D. 0,05%.
Câu 3: Đâu không phải ứng dụng của glucose?
- A. Dùng để pha huyết thanh.
- B. Tráng gương, tráng ruột phích.
- C. Sản xuất ethylic alcohol.
D. Sản xuất ống nhựa PVC.
Câu 4: Chất nào sau đây dùng làm nguyên liệu điều chế trực tiếp ethylic alcohol?
- A. Ethane.
- B. Axetilen.
- C. Methane.
D. Glucose.
Câu 5: Trong công nghiệp để tráng gương soi hay ruột phích nước người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với
- A. Acethylene.
B. Glucose.
- C. Saccharose.
- D. Formaldehyde.
Câu 6: Saccharose có công thức phân tử là
- A. C12H21O12.
- B. C12H22O12.
- C. C6H12O6.
D. C12H22O11.
Câu 7: Công thức phân tử của glucose là
- A. C12H21O12.
- B. C12H22O12.
C. C6H12O6.
- D. C12H22O11.
Câu 8: Tính chất vật lý của saccharose là
A. Chất rắn kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng.
- B. Chất rắn không màu, vị ngọt, không tan trong nước.
- C. Chất rắn kết tinh không màu, không vị, không tan trong nước.
- D. Chất lỏng, không màu, không vị, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng.
Câu 9: Saccharose tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?
A. Phản ứng tráng gương.
- B. Phản ứng thủy phân.
- C. Phản ứng xà phòng hóa.
- D. Phản ứng ester hóa.
Câu 10: Saccharose không có ứng dụng nào sau đây?
- A. Dùng làm thức ăn cho người.
- B. Làm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.
- C. Làm nguyên liệu để pha chế thuốc.
D. Cả làm bột giặt.
Câu 11: Đường cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho người và động vật, tuy nhiên tại sao chúng ta không nên nạp quá nhiều đường vào cơ thể?
- A. Dễ gây cảm giác chán ăn.
B. Có nguy cơ mắc nhiều bệnh như tiểu đường, rối loạn tiêu hóa,…
- C. Giảm khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng khác.
- D. Gây hạ đường huyết.
Câu 12: Vì sao đường tinh luyện được sản xuất từ nước ép củ cải đường, cây mía?
- A. Trong các loại cây này có chứa chất xúc tác cho phản ứng tạo ra đường.
- B. Trong các loại cây này có chứa rất nhiều đường glucose.
C. Trong các loại cây này có chứa rất nhiều đường saccharose.
- D. Trong các loại cây này có chất lên men tạo ra đường.
Câu 13: Tại sao người bị tiểu đường phải hạn chế ăn trái cây chín ngọt?
- A. Trong trái cây chín ngọt có nhiều chất kháng ilsulin.
B. Trong trái cây chín ngọt chứa nhiều đường glucose.
- C. Trái cây chín ngọt có chứa chất gây hạ đường huyết.
- D. Trái cây chín ngọt có chứa chất gây béo phì.
Câu 14: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch acid, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do
- A. saccharose bị đồng phân hóa thành maltose.
B. saccharose bị thủy phân thành glucose và fructose.
- C. trong phân tử saccharose có nhóm chức aldehyde.
- D. saccharose bị thủy phân thành các aldehyde đơn giản.
Câu 15: Lên men hoàn toàn dung dịch chứa m gam glucose thu được dung dịch chứa 23 gam ethylic alcohol. Giá trị của m là
- A. 30 gam.
- B. 35 gam.
- C. 40 gam.
D. 45 gam.
Câu 16: Cho 36 gam glucose phản ứng với một lượng vừa đủ AgNO3 trong NH3 đun nóng, sau phản ứng thu được m gam khối lượng Ag. Giá trị của m là
A. 43,2 gam.
- B. 44,6 gam.
- C. 45,1 gam.
- D. 42,3 gam.
Câu 17: Để phân biệt các dung dịch: ethylic alcohol, acetic acid và glucose. Người ta dùng
A. Giấy quỳ tím và dung dịch AgNO3/NH3.
- B. Giấy quỳ tím và Na.
- C. Na và dung dịch AgNO3/NH3.
- D. Na và dung dịch HCl.
Câu 18: Nhà máy đường Lam Sơn đã sử dụng nước mía chứa 13% saccharose để tinh chế đường kính trắng. Hiệu suất quá trình tinh chế đạt 80%. Hỏi nhà máy dường đã tinh chế được bao nhiêu tấn saccharose từ 1 tấn nước mía ở trên?
- A. 100 kg.
- B. 105 kg.
- C. 103 kg.
D. 104 kg.
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận