Trắc nghiệm KHTN 9 Chân trời bài 28: Tinh bột và cellulose
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm bài 28: Tinh bột và cellulose Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng đạt 75%, khối lượng glucose thu được là
- A. 250 gam.
- B. 300 gam.
- C. 360 gam.
D. 270 gam.
Câu 2: Tính lượng glucose thu được từ thủy phân 1 tấn tinh bột biết hiệu suất phản ứng bằng 80%?
A. 8/9 tấn.
- B. 8/11 tấn.
- C. 9/8 tấn.
- D. 9/11 tấn.
Câu 3: Để tạo 810 kg tinh bột, cây xanh đã hấp thụ bao nhiêu kg khí CO2?
A. 1320 kg.
- B. 1240 kg.
- C. 1430 kg.
- D. 1140 kg.
Câu 4: Để tạo 4,05 kg tinh bột, cây xanh đã giải phóng bao nhiêu kg oxygen ?
- A. 4,1 kg.
- B. 5,1 kg.
- C. 3,9 kg.
D. 4,8 kg.
Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột →X→ Y → acid axetic. X và Y lần lượt là:
A. glucose, ethylic alcohol.
- B. mantose, glucose.
- C. glucose, ethyl acetate.
- D. ethylic alcohol, ethanal.
Câu 6: Cho khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Hỏi từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% cellulose) có thể điều chế được bao nhiêu lít cồn thực phẩm 40o (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 64,8%)?
- A. 294 lít.
B. 920 lít.
- C. 368 lít.
- D. 147,2 lít
Câu 7: Nếu dùng một tấn khoai chứa 20% tinh bột để sản xuất glucose thì lượng glucose sẽ thu được là (nếu hiệu suất là 70%)
- A. 160,5 kg.
B. 150,64 kg.
- C. 155,56 kg.
- D. 165,6 kg
Câu 8: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ethylic alcohol 46° là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ethylic alcohol nguyên chất là 0,8 g/ml)
- A. 5,4 kg.
- B. 5,0 kg.
- C. 6,0 kg.
D. 4,5 kg.
Câu 9: Tính chất vật lý của cellulose là gì?
- A. Chất rắn màu trắng, tan trong nước.
- B. Chất lỏng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.
C. Chất rắn màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.
- D. Chất rắn màu xanh, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.
Câu 10: Tinh bột và cellulose khác nhau ở điểm cơ bản nào?
- A. Công thức phân tử.
- B. Tính tan trong nước lạnh.
- C. Phản ứng thủy phân.
D. Cấu trúc phân tử.
Câu 11: Tinh bột có nhiều trong
- A. thân cây.
B. các loại hạt, củ.
- C. lá cây.
- D. rễ cây.
Câu 12: Cellulose có nhiều trong
A. thân cây, sợi bông.
- B. các loại hạt, củ.
- C. lá cây, củ, quả.
- D. rễ cây.
Câu 13: Công thức của tinh bột và cellulose là
A. (C6H10O5)n.
- B. C6nH12nO5n.
- C. C6H10O5n .
- D. (C6H12O5)n.
Câu 14: Phương trình dưới là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây?
- A. Quá trình hô hấp.
B. Quá trình quang hợp.
- C. Quá trình khử.
- D. Quá trình oxi hoá.
Câu 15: Công thức nào sau đây là của cellulose?
A. [C6H7O2(OH)3]n.
- B. [C6H8O2(OH)3]n.
- C. [C6H7O3(OH)3]n.
- D. [C6H5O2(OH)3]n.
Câu 16: Để phân biệt tinh bột và cellulose ta dùng
- A. quỳ tím.
B. iodine.
- C. NaCl.
- D. glucose.
Câu 17: Điểm giống nhau giữa tinh bột cà cellulose là
- A. Đều là thành phần chính của gạo, ngô, khoai.
- B. Đều là polymer thiên nhiên.
- C. Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucose.
D. Có chung công thức phân tử.
Câu 18: Nhận định nào sau đây là đúng nhất?
A. Tinh bột và cellulose dễ tan trong nước.
- B. Tinh bột dễ tan trong nước còn cellulose không tan trong nước.
- C. Tinh bột và cellulose không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng.
- D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng. Còn cellulose không tan cả trong nước lạnh và nước nóng.
Câu 19: Chọn câu nói đúng:
- A. Cellulose có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.
- B. Cellulose và tinh bột có phân tử khối nhỏ.
- C. Cellulose có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.
D. Cellulose và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
Câu 20: Dung dịch saccharose tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với dung dịch H2SO4 lại có thể cho phản ứng tráng bạc do
A. tạo thành aldehyde sau phản ứng.
- B. saccharose có bị phân huỷ thành glucose.
- C. saccharose cho được phản ứng tráng gương trong môi trường acid.
- D. saccharose đã cho phản ứng thủy phân tạo ra một phân tử glucose và một fructose.
Câu 21: Để phân biệt saccharose và glucose người ta dùng
- A. Dung dịch H2SO4 loãng.
- B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch AgNO3/NH3.
- D. Na kim loại.
Câu 22: Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt 3 dung dịch : glucose, hồ tinh bột, ethylic alcohol. Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
- A.Dung dịch Iodine.
- B.Dung dịch acid.
C.Dung dịch Iodine và phản ứng tráng bạc.
- D.Phản ứng với Na.
Câu 23: Để phân biệt saccharose, tinh bột, cellulose ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây?
- A. Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2SO4.
- B. Cho tứng chất tác dụng với dd I2.
C. Hoà tan từng chất vào nước, đun nóng nhẹ và thử với dd iodine.
- D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa.
Câu 24: Nhận định nào sau đây không đúng ?
- A. Trong công nghiệp, glucose được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc cellulose.
- B. glucose là chất dinh dưỡng và làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
C. Trong mật ong, hàm lượng glucose lớn hơn fructose.
- D. Cả glucose và fructose đều tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 25: Cho các chất: X: glucose; Y: saccharose; Z: tinh bột; T: glyceryl; H: cellulose. Những chất bị thuỷ phân là:
- A. X , Z , H.
B. Y , Z , H.
- C. X , Y , Z.
- D. Y , T , H.
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận