Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời bài 28: Tinh bột và cellulose

Giải chi tiết VBT Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo bài 28: Tinh bột và cellulose. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 28: TINH BỘT VÀ CELLULOSE

Bài tập 28.1(trang 76): 

Cellulose là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông vải. Công thức phân tử của cellulose là:

A. Tech12h                                              B. Tech12h

C. Tech12h                                                           D. Tech12h

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: A.

Bài tập 28.2(trang 76): Chất X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tác dụng với dung dịch iodine tạo ra hợp chất có màu xanh tím. Chất X là

A. glucose.            B. cellulose.           C. saccharose.                  D. tinh bột.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: D.

Bài tập 28.3 (trang 76): Hàm lượng cellulose chiếm tỉ lệ % lớn nhất trong mẫu chất nào sau đây?

A. Tre, nứa.           B. Sợi đây.             C. Bông vải.                    D. Gỗ.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: C.

Bài tập 28.4 (trang 76): 

X là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Thủy phân X với xúc tác acid hoặc enzyme, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là

A. tinh bột và saccharose.                              B. tinh bột và glucose.

C. cellulose và glucose.                                  D. cellulose và saccharose.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: B.

Bài tập 28.5 (trang 76): 

X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác acid hoặc enzyme thu được chất Y. Hai chất X và Y lần lượt là

A. cellulose và glucose.                       B. cellulosevà saccharose.

C. tinh bột và saccharose.                    D. tinh bột và glucose.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: A.

Bài tập 28.6 (trang 77): Quả chuối xanh (như hình bên) có chứa hợp chất X làm iodine chuyển thành màu xanh tím. Chất X là

Tech12h

A. cellulose.           B. tinh bột.             C. saccharose.                  D. glucose.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: B.

Bài tập 28.7 (trang 77): 

Kết luận nào sau đây đúng về tính chất vật lý của cellulose?

A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước.

B. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước nóng.

C. Chất rắn, không màu, tan trong nước nóng.

D. Chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: D.

Bài tập 28.8 (trang 77): 

Khi nhai cơm chậm (không có thức ăn), cảm giác có vị ngọt là do

A. trong cơm có đường saccharose.

B. tinh bột có trong cơm bị thủy phân tạo thành glucose bởi enzyme có trong tuyến nước bọt.

C. trong cơm có đường glucose.

D. trong cơm có tinh bột, tinh bột có vị ngọt.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: B.

Bài tập 28.9 (trang 77): 

Cây xanh là lá phổi của Trái Đất, giữ vai trò điều hòa khí hậu, làm sạch bầu khí quyển. Trong quá trình quang hợp, cây xanh hấp thụ khí carbon dioxide, giải phóng khí oxygen, đồng thời tạo ra (các) hợp chất hữu cơ thiết yếu cho con người, đó là

A. glucose.                                          B. tinh bột.   

C. cellulose.                                         D. glucose, tinh bột, cellulose.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: D.

Bài tập 28.10 (trang 77): 

Cho sơ đồ phản ứng:

Tech12h

Các chất X, Y, Z lần lượt là

A. cellulose, glucose, carbon dioxide.

B. cellulose, saccharose, carbon dioxide.

C. tinh bột, glucose, ethyl alcohol.

D. tinh bột, glucose, carbon dioxide.

Bài giải chi tiết: 

Theo sơ đồ đề cho, ta có:

X

Y

E

Z

G

Tech12h

Tech12h

Tech12h

Tech12h

Tech12h

Các phương trình hóa học:

Tech12h

Bài tập 28.11 (trang 78): Cho các đặc điểm và tính chất sau:

(a) Có nhiều trong gạo, ngô, khoai, sắn, sợi đay, …

(b) Công thức chung là Tech12h.

(c) Có nhiều trong gỗ, tre, nứa,...

(d) Không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng.

(e) Chất rắn, màu trắng.

(g) Có phản ứng thủy phân.

(h) Phản ứng với dung dịch iodine tạo hợp chất màu xanh tím.

(i) Được tạo thành trong cây xanh nhờ vào quá trình quang hợp.

(k) Là nguồn cung cấp lương thực quan trọng cho con người và được dùng để sản xuất vải sợi, giấy.

Dãy các đặc điểm và tính chất đúng cho tinh bột và cellulose là

A. (a), (c), (i), k).                                 B. (c), (d), (e), (h).

C. (b), (e), (g).                                     D. (b), (d), (e), (h), (k).

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: C.

Bài tập 28.12 (trang 78): 

Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai trong các phát biểu sau?

a) Tinh bột và cellulose đều được tạo ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.

b) Tinh bột và cellulose đều có cùng công thức phân tử nên có khối lượng phân tử bằng nhau.

c) Sản phẩm thủy phân tinh bột và cellulose đều tham gia phản ứng tráng bạc.

d) Trong các loại nông sản như gạo, bắp, khoai lang, sắn thì gạo có hàm lượng tinh bột cao nhất.

Bài giải chi tiết: 

a. Đúng vì tinh bột và cellulose đều được tạo ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.

b. Sai vì giá trị n trong công thức chung của tinh bột và cellulose khác nhau.

c. Đúng vì sản phẩm thủy phân tinh bột và cellulose đều tạo ra glucose nên đều tham gia phản ứng tráng bạc.

d. Đúng vì trong các loại nông sản như gạo, bắp, khoai lang, sắn thì gạo có hàm lượng tinh bột cao nhất.

Bài tập 28.13 (trang 79):

Nhận định nào đúng, nhận định nào sai trong các nhận định sau về carbohydrate?

a) Glucose, tinh bột và cellulose đều có trong tế bào thực vật.

b) Glucose, saccharose, tinh bột và cellulose đều là chất rắn, màu trắng, có vị ngọt, là nguồn nguyên liệu dùng trong công nghệ tráng bạc.

c) Tinh bột là nguồn cung cấp năng lượng cho con người, nhưng ăn nhiều tinh bột sẽ có nguy cơ gây béo phì.

d) Cơm nấu từ gạo nếp (cơm nếp, xôi,….) dẻo hơn, dính hơn và ngọt hơn cơm nấu từ gạo tẻ (cơm trắng) vì trong gạo nếp có hàm lượng glucose và tinh bột cao hơn so với gạo tẻ.

Bài giải chi tiết: 

a. Đúng vì glucose, tinh bột và cellulose đều có trong tế bào thực vật.

b. Sai vì các đặc điểm này không đúng cho cả 4 carbohydrate đã nêu.

c. Đúng vì khi dùng nhiều thức ăn giàu tinh bột có thể dẫn đến tăng lượng đường trong máu, kích thước sự sản xuất insulin. Insulin là hormone giúp cơ thể lấy glucose từ máu để lưu trữ hoặc sử dụng. Tăng nồng độ insulin có thể ảnh hưởng đến quá trình chuyển đổi năng lượng và dẫn đến sự tích tụ mỡ, là nguyên nhân gây béo phì.

d. Sai vì trong gạo nếp có hàm lượng amilopectin (là một loại polysaccharide có trong tinh bột) cao hơn so với gạo tẻ.

Bài tập 28.14 (trang 79):

Hãy điền các từ hoặc các cụm từ thích hợp trong bảng sau vào chỗ trống để được nhận định đúng.

Tech12h

(a) Trong một số loại củ, quả, hạt thường chứa nhiều (1) ...

(b) Sợi bông, gỗ, tre, nứa, sợi đay đều có thành phần chủ yếu là (2) ….

(c) Hầu hết các tế bào trong cơ thể (thần kinh, máu, …) đều cần (3) … để hoạt động.

(d) (4) … là nguồn cung cấp năng lượng cho con người, giúp gia tăng nhanh lượng glucose cho cơ thể.

(e) (5) … là nguồn lương thực quan trọng của con người, đây là chất còn được dùng để điều chế (6) ....

(g) Tinh bột và cellulose có công thức chung là (7) … nhưng khối lượng phân tử của (8) … lớn hơn khối lượng phân tử của (9) …

(h) (10) … có phản ứng thủy phân nhưng không phản ứng với dung dịch iodine.

Bài giải chi tiết: 

(1) tinh bột                                                    (2) cellulose

(3) glucose                                                     (4) saccharose

(5) tinh bột                                                    (6) ethylic alcohol

(7) Tech12h                                             (8) tinh bột

(9) cellulose                                                   (10) tinh bột

Bài tập 28.15 (trang 80):

Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B để được kết quả đúng:

Tech12h

Bài giải chi tiết:

1 - e; 2 - l; 3 - c, h; 4 - k; 5 – i.

Bài tập 28.16 (trang 80):

Ethylic alcohol có nhiều ứng dụng trong đời sống. Một người dân dùng 30 kg một loại nột ngô (chứa 70% tinh bột) để nấu rượu, biết hiệu suất chuyển hóa tinh bột thành rượu đạt 80%. Em hãy cho biết họ sẽ thu được bao nhiêu lít ethylic alcohol Tech12h.

Bài giải chi tiết:

Khối lượng tinh bột có trong 30 kg ngô:

Tech12h

PTHH:

Tech12h

Vì hiệu suất của phản ứng là 80% và theo PTHH, ta có:

Tech12h

Bài tập 28.17 (trang 80):

Giấy thường được sản xuất từ gỗ, nhiều nước trên thế giới sản xuất giấy từ gỗ vân sam. Giả sử 125 kg gỗ vân sam trải qua nhiều công đoạn xử lí (tách lấy cellulose, tạo bột giấy, …) sản xuất được 15000 tờ giấy A4 – định lượng 75 (75g/Tech12h). Trung bình 1 ha trồng gỗ vân sam thu hoạch 280 Tech12h gỗ/năm. Hãy cho biết 1 ha nêu trên sẽ sản xuất được bao nhiêu ream (ram) giấy A4 - định lượng 75. Biết mỗi ream có 500 tờ giấy và gỗ vân sam có khối lượng riêng bằng 700 kg/Tech12h.

Bài giải chi tiết:

Khối lượng gỗ có trong 280 Tech12h gỗ: 700.280 = 196 000 (kg)

Số tờ giấy A4 sản xuất được từ 196 000kg gỗ là: 

Tech12h

Số ream giấy sản xuất được là: Tech12h


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 chân trời , Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 CTST, Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 bài 28: Tinh bột và cellulose

Bình luận

Giải bài tập những môn khác