Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời bài 30: Polymer
Giải chi tiết VBT Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo bài 30: Polymer. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 30. POLYMER
Bài tập 30.1(trang 85): Mẫu chất nào sau đây không chứa polymer?
A. Bông vải. B. Gạo. C. Sáp nến. D. Sợi tơ tằm.
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng: C.
Bài tập 30.2(trang 85): Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của polymer?
A. Có phân tử khối lớn.
B. Phân tử do các monomer tạo nên.
C. Có tính dẻo và có độ đàn hồi cao.
D. Không tan trong nước, có thể tan trong xăng.
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng: C.
Bài tập 30.3 (trang 85): Cho các đặc điểm sau đây về polymer:
(a) Dễ bay hơi.
(b) Dễ tan trong nước.
(c) Ở thể rắn, một số ít ở dạng lỏng.
(d) Không bay hơi.
(e) Không thấm khí.
(g) Không dẫn điện.
Số đặc điểm đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng: C.
Bài tập 30.4 (trang 85):
Con tằm sau khi nhả tơ tạo thành kén tằm. Kén tằm được sử dụng để dệt thành những tấm tơ lụa có giá trị kinh tế cao, đẹp và mềm mại. Theo em, tơ tằm thuộc loại tơ nào?
A. Tơ tổng hợp. B. Tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo).
C. Tơ thiên nhiên. D. Tơ hoá học.
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng: C.
Bài tập 30.5 (trang 86): Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Polymer là những chất có khối lượng phân tử rất lớn do nhiều mắt xích khác nhau tạo thành.
B. Tất cả các polymer đều ở thể rắn, không bay hơi, không tan trong nước và dung môi thông thường như xăng.
C. Polymer do con người tổng hợp từ những chất hoá học được gọi là polymer nhân tạo.
D. Polyethylene thuộc loại polymer tổng hợp, còn tinh bột và cellulose là polymer tự nhiên.
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng: D.
Bài tập 30.6 (trang 86): Dãy nào sau đây gồm các polymer thiên nhiên có nguồn gốc từ thực vật?
A. Cellulose, sợi bông, cao su thiên nhiên.
B. Polyethylene, polypropylene, sợi đay.
C. Len, sợi đay, sợi gai.
D. Tơ tằm, tre, nứa.
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng: A.
Bài tập 30.7 (trang 86): Cho các phát biểu sau:
(a) Tơ là những polymer tự nhiên hay polymer tổng hợp, cấu tạo mạch thẳng và có thể kéo dài thành sợi.
(b) Tơ tổng hợp có nhiều ưu điểm hơn tơ thiên nhiên như bền, đẹp, nhẹ, xốp, giá rẻ.
(c) Ưu điểm của chất dẻo là nhẹ, cách điện, cách nhiệt, bền với tác dụng của các hoá chất.
(d) Polymer tổng hợp luôn có công thức hoá học xác định, còn polymer thiên nhiên không có công thức hoá học cụ thể.
(e) Áo quần, dụng cụ học sinh như tập, sách, thước,... chủ yếu được sản xuất từ các vật liệu kim loại và polymer.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng: D.
Bài tập 30.8 (trang 86):
Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai trong các phát biểu sau đây?
a) Polymer có thể có mạch không phân nhánh, mạch phân nhánh hoặc mạng lưới không gian.
b) Các polymer có tính đàn hồi được gọi là cao su.
c) Các polymer có tính dẻo được gọi là chất dẻo.
d) Những vật liệu được tổng hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau, gồm vật liệu cốt và vật liệu nền được gọi là vật liệu composite.
Bài giải chi tiết:
a) đúng.
b) sai vì cao su là những vật liệu polymer có tính đàn hồi.
c) sai vì chất dẻo là những vật liệu polymer có tính dẻo.
d) đúng.
Bài tập 30.9 (trang 86): Nhận định nào đúng, nhận định nào sai trong các nhận định sau đây?
a) Đa số các polymer ở thể rắn, một số ít ở thể lỏng.
b) Phần lớn các polymer đều không tan trong nước.
c) Phần lớn chất dẻo đều thuộc loại polymer thiên nhiên.
d) Polyethylene, polypropylene thuộc loại polymer tổng hợp.
Bài giải chi tiết:
a) đúng vì đa số các polymer ở thể rắn, một số ít ở thể lỏng như nhựa nhiệt dẻo, polymer dạng gel (các loại keo dán).
b) đúng vì phần lớn các polymer đều không tan trong nước.
c) sai vì đa số chất dẻo đều do con người tổng hợp.
d) đúng vì polyethylene, polypropylene được tổng hợp từ ethylene, propylene.
Bài tập 30.10 (trang 87):
Hãy điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống để được các nhận định đúng.
kéo dài thành sợi | tan | không tan | vật liệu polymer | thiên nhiên |
tổng hợp | mắt xích | bay hơi | rắn | monome |
a) Đa số các polymer ở thế (1)......, không (2).....
b) Hầu hết các polymer đều (3)...... trong nước và các dung môi thông thường. Một số polymer có thể (4)...... trong xăng.
c) Các polymer có sẵn trong tự nhiên gọi là polymer (5)..., còn các polymer do con người tổng hợp từ các chất đơn giản gọi là polymer (6)
d) Polyethylene và poly(vinyl chloride) thuộc loại polymer (7)..., còn tinh bột và cellulose thuộc loại polymer (8) ...
e) Cao su là (9) ... có tính đàn hồi. Tơ là những polymer thiên nhiên hay tổng hợp, có cấu tạo mạch không phân nhánh và có thể (10) ...
Bài giải chi tiết:
(1) rắn (2) bay hơi
(3) không tan (4) tan
(5) thiên nhiên (6) tổng hợp
(7) tổng hợp (8) thiên nhiên
(9) vật liệu polymer (10) kéo dài thành sợi
Bài tập 30.11 (trang 87):
Điền dấu ✔ để hoàn thành bảng phân loại polymer theo mẫu sau:
Bài giải chi tiết:
Bài tập 30.12 (trang 87):
Một đoạn polyethylene có khối lượng phân tử 5 040 amu. Hãy tính số mắt xích có trong đoạn polymer trên.
Bài giải chi tiết:
Mỗi mắt xích của polyethylene ( có khối lượng phân tử là 28 amu.
Vậy số mắt xích có trong đoạn polymer trên là:
(mắt xích)
Bài tập 30.13 (trang 87):
Polypropylene (PP) là một loại polymer có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất như dùng để chế tạo các thùng chứa hóa chất, bồn chứa nước, bình phun thuốc trừ sâu, ...
Hãy tính nhanh (ghi kết quả tính) khối lượng monomer cần để sản xuất 4,2 tấn PP. Giả sử hiệu suất của phản ứng là 90%.
Bài giải chi tiết:
Phương trình hoá học của phản ứng:
Theo phương trình hoá học, ta có:
Bài tập 30.14 (trang 87):
Poly (vinyl chloride) (PVC) có tính linh hoạt, khá cứng và chắc chắn nên được dùng nhiều trong xây dựng như ống dẫn nước, nhựa chống thấm, vỏ bọc các kim loại dễ bị ăn mòn, chế tạo vỏ bọc dây điện, dây cáp, ... Trong y tế, PVC được sử dụng làm các dụng cụ như túi đựng máu, ống hô hấp, túi xách tĩnh mạch, ống thông, thiết bị lọc máu,…
PVC được điều chế theo sơ đồ chuyển hoá: →
→
→
Theo sơ đồ trên, từ 128 kg sẽ tổng hợp được m kg PVC, biết hiệu suất của cả quá trình là 80%. Hãy cho biết giá trị của m.
Bài giải chi tiết:
Phương trình hoá học của các phản ứng:
→
→
Theo các phương trình hoá học trên, ta có:
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 chân trời , Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 CTST, Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 bài 30: Polymer
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận