Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời bài 19: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại

Giải chi tiết VBT Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo bài 19: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 19: SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI

Bài tập 19.1(trang 49): Do có tính hấp phụ nên carbon vô định hình được dùng làm?

A. điện cực, chất khử.                                    B. mặt nạ hơi phòng độc.

C. ruột bút chì, chất bôi trơn.                         D. mũi khoan, dao cắt kính.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: B.

Bài tập 19.2(trang 49):

Dãy phi kim nào sau đây tác dụng với oxygen tạo thành oxide acid

A. S, C, P.                                 B. S, Tech12h, P.

C. Si, P, Tech12h                               D. C, Tech12h, Tech12h

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: A.

Bài tập 19.3 (trang 49): 

Dựa vào tính chất nào sau đây để phân biệt kim loại và phi kim?

A. Màu sắc.                               B. Trạng thái.

C. Kích thước.                           D. Nhiệt độ nóng chảy.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: D.

Bài tập 19.4 (trang 49): Dựa vào các phát biểu sau đây, hãy xác định các nguyên tố là kim loại hay phi kim bằng cách đánh dấu ✔ vào ô trống, sau đó viết tên nguyên tố vào bảng theo mẫu sau:

 

Phát biểu

Xác định

 

Tên nguyên tố

Kim loại

Phi kim

a) Nguyên tố tạo nên vật liệu được sử dụng phổ biến sản xuất dây điện

?

?

?

b) Nguyên tố tạo nên vật liệu có khối lượng riêng lớn, được sử dụng để làm vật liệu xây dựng, cầu, đường,....

?

?

?

c) Nguyên tố có trong thành phần xà phòng, trong hợp chất của nước muối sinh lý và có thể tạo ion dương trong dung dịch.

?

?

?

d) Nguyên tố này được sử dụng làm diêm tiêu, khi cháy trong khí oxygen tạo ra khí có mùi hắc và khí này tan trong nước tạo dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ.

?

?

?

Bài giải chi tiết: 

 

Phát biểu

Xác định

 

Tên nguyên tố

Kim loại

Phi kim

a) Nguyên tố tạo nên vật liệu được sử dụng phổ biến sản xuất dây điện

 

Đồng (copper, Cu)

b) Nguyên tố tạo nên vật liệu có khối lượng riêng lớn, được sử dụng để làm vật liệu xây dựng, cầu, đường,....

 

Sắt (iron, Fe)

c) Nguyên tố có trong thành phần xà phòng, trong hợp chất của nước muối sinh lý và có thể tạo ion dương trong dung dịch.

 

Sodium (natri, Na)

d) Nguyên tố này được sử dụng làm diêm tiêu, khi cháy trong khí oxygen tạo ra khí có mùi hắc và khí này tan trong nước tạo dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ.

 

Sulfur (lưu huỳnh, S)

Bài tập 19.5 (trang 47): 

Có ý kiến cho rằng: “Chỉ có kim loại mới có khả năng dẫn điện, phi kim thì không dẫn điện”. Theo em, ý kiến trên có đúng không? Giải thích?

Bài giải chi tiết: 

Ý kiến cho rằng: “Chỉ có kim loại mới có khả năng dẫn điện, phi kim thì không dẫn điện” là không hoàn toàn đúng. Hầu hết các kim loại đều dẫn điện rất tốt nhờ có các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại. Mặc dù phần lớn phi kim không dẫn điện, nhưng có ngoại lệ: Than chì (dạng của carbon): Là phi kim nhưng dẫn điện tốt do cấu trúc lớp với các electron tự do di chuyển.

Bài tập 19.6 (trang 50): 

Sắp xếp các ứng dụng dưới đây vào cột phù hợp với đơn chất phi kim đã cho vào bảng theo mẫu sau đây:

Carbon

Chlorine

Lưu huỳnh (Sulfur)

?

?

?

(1) Làm điện cực trong pin.

(2) Điều chế thuốc diệt nấm mốc.

(3) Chế tạo lõi lọc nước.

(4) Khử trùng nước sinh hoạt.

(5) Làm nguyên liệu sản xuất acquy.

(6) Nhiên liệu đốt trong công nghiệp.

(7) Sản xuất phân bón.

(8) Sản xuất diêm, thuốc súng, pháo hoa.

Bài giải chi tiết: 

Carbon

Chlorine

Lưu huỳnh (Sulfur)

(1) Làm điện cực trong pin.

(3) Chế tạo lõi lọc nước.

(5) Làm nguyên liệu sản xuất acquy.

(6) Nhiên liệu đốt trong công nghiệp.

(4) Khử trùng nước sinh hoạt.

 

(2) Điều chế thuốc diệt nấm mốc.

(7) Sản xuất phân bón.

(8) Sản xuất diêm, thuốc súng và pháo hoa.

Bài tập 19.7 (trang 50): 

Vì sao người ta dùng chlorine để sản xuất chất tẩy rửa trong đời sống và trong công nghiệp?

Bài giải chi tiết: 

Vì chlorine có tác dụng diệt khuẩn trong nước nên người ta dùng chlorine để sản xuất chất tẩy rửa trong đời sống và trong công nghiệp.

Bài tập 19.8 (trang 50): 

Xác định ion dương, ion âm được tạo thành khi hòa tan các chất sau vào nước:

a) KCl

b) Tech12h

c) BaO

d) HCl

e) NaOH

Bài giải chi tiết: 

a) Tech12hTech12h

b) Tech12hTech12h

c) Tech12hTech12h

d) Tech12hTech12h

e) Tech12hTech12h

Bài tập 19.9 (trang 50): Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a) Tech12h

b) Tech12h Tech12h Tech12h

c) Tech12h Tech12h

d) Tech12h Tech12h Tech12h

e) Tech12h Tech12h

Bài giải chi tiết: 

a) Tech12h Tech12h Tech12h

b) Tech12h Tech12h Tech12h

c) Tech12hTech12h Tech12h

d) Tech12h Tech12h Tech12h

e) Tech12h Tech12h Tech12h

Bài tập 19.10 (trang 50):

Viết phương trình hóa học để hoàn thành sơ đồ sau:

Sơ đồ 1: Tech12h Tech12h

Sơ đồ 2: Tech12h

a) Sản phẩm sinh ra ở phản ứng (2) của 2 sơ đồ thuộc loại hợp chất nào đã học?

b) Xác định ion dương và ion âm cho 2 sản phẩm sinh ra ở phản ứng (2) của 2 sơ đồ trên.

Bài giải chi tiết: 

Sơ đồ 1:

(1): Tech12h Tech12h Tech12h

(2): Tech12h

Sơ đồ 2:

(1): Tech12h Tech12h Tech12h

(2): Tech12h Tech12h Tech12h

a) Sản phẩm sinh ra ở phản ứng (2) của 2 sơ đồ: Tech12h thuộc loại hợp chất acid, Tech12h thuộc loại hợp chất base.

b) Ion dương và ion âm cho 2 sản phẩm sinh ra ở phản ứng (2) của 2 sơ đồ trên:

Ion dương là Tech12hTech12h

Ion âm là Tech12hTech12h


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 chân trời , Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 CTST, Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 bài 19: Sự khác nhau cơ bản giữa

Bình luận

Giải bài tập những môn khác