Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời bài 16: Tính chất chung của kim loại

Giải chi tiết VBT Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo bài 16: Tính chất chung của kim loại. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 16: TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI

Bài tập 16.1(trang 43): Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là

A. vàng.                 B. nhôm.                C. tungsten.                     D. thủy ngân.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: D.

Bài tập 16.2(trang 43):

Trước đây, người ta dùng kim loại tungsten làm dây tóc bóng đèn điện do có ưu điểm là

A. tính dẻo cao.                                             B. nhẹ và bền.

C. khả năng dẫn điện tốt.                               D. nhiệt độ nóng chảy rất cao.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: D.

Bài tập 16.3 (trang 43): 

Nhận xét nào sau đây khi so sánh về tính chất vật lí của kim loại là không đúng?

A. Nhiệt độ nóng chảy: Hg < Al < W.

B. Tính dẻo: Al < Au < Ag. 

C. Độ cứng: Cs < Fe < W < Cr. 

D. Tính dẫn điện và nhiệt: Fe < Al < Au < Cu < Ag.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: B.

Bài tập 16.4 (trang 43): Tính chất vật lí chung của kim loại là:

A. tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.

B. tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.

C. tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.

D. tính dẫn nhiệt, dẫn điện, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: C.

Bài tập 16.5 (trang 43):

Kim loại dẻo, màu trắng bạc, dẫn nhiệt tốt và có ứng dụng rộng rãi trong đời sống là

A. Al                     B. Fe                                C. Ag                               D. Cu

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: A.

Bài tập 16.6 (trang 43): 

a) Kim loại có các tính chất vật lí nào?

b) Dựa vào các tính chất vật lí khác nhau của kim loại, em hãy nêu ứng dụng của một số kim loại trong đời sống và sản xuất?

Bài giải chi tiết: 

a) Tính chất vật lí của kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.

b) Ứng dụng của một số kim loại trong đời sống và sản xuất:

- Tính dẻo: làm đồ dùng phục vụ đời sống (giấy nhôm bọc đồ nướng, lon nước …), các vật dụng trang trí nội thất…

- Tính dẫn nhiệt: làm đồ dùng nấu ăn: xoong, nồi …

- Tính dẫn điện: làm dây điện, thiết bị dẫn điện …

- Tính ánh kim: làm đồ trang sức, các vật dụng trang trí nội thất …

Bài tập 16.7 (trang 44): Quan sát các hình ảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi sau:

Tech12h

a) Kim loại nào được dùng làm vật liệu để sản xuất các vật dụng hay xây dựng công trình trên? Tại sao?

b) Hãy dự đoán tính chất hóa học của kim loại đó và đề xuất các thí nghiệm để kiểm chứng dự đoán vừa nêu?

Bài giải chi tiết: 

a) Kim loại được dùng làm vật liệu để sản xuất các vật dụng hay xây dựng công trình trên là sắt. Vì sắt dẻo, dễ rèn, có độ bền cao.

b) Dự đoán tính chất hóa học:

Tính chất hóa học

Đề xuất thí nghiệm

Phương trình hóa học

Tác dụng với phi kim

Đốt cháy dây sắt hình lò xo trong bình chứa khí oxygen hoặc trong bình chứa khí chlorine.

Tech12hTech12hTech12h

Tech12hTech12hTech12h

Tác dụng với acid

Cho một cây đinh sắt vào trong dung dịch hydrochloric acid.

Tech12h Tech12h+ Tech12h

Tác dụng với dung dịch muối

Ngâm một cây đinh sắt trong dung dịch copper (II) sulfateTech12h Tech12h

Bài tập 16.8 (trang 44):

Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các kim loại Zn, Al, Cu tác dụng với:

a) oxygen (Tech12h);

b) chlorine (Tech12h);

c) dung dịch Tech12h loãng;

d) dung dịch Tech12h.

Bài giải chi tiết: 

a) 

Tech12h Tech12h Tech12h Tech12h

Tech12hTech12h Tech12h

Tech12h Tech12h Tech12h

b)

Tech12h Tech12h Tech12h

Tech12h Tech12h Tech12h

Tech12h Tech12h Tech12h

c)

Tech12hTech12h+ Tech12h

Tech12hTech12h

Bài tập 16.9 (trang 44): Em hãy tìm hiểu qua tài liệu học tập hoặc internet,… và cho biết:

a) Kim loại nào được dùng làm dây tóc bóng đèn, sợi đốt. Vì sao người ta lại dùng kim loại đó làm dây tóc của bóng đèn sợi đốt?

b) Vì sao ngày nay người ta lại ít sử dụng bóng đèn sợi đốt mà chủ yếu dùng bóng đèn LED?

Bài giải chi tiết: 

a) Kim loại được dùng làm dây tóc bóng đèn là tungsten (hay W, vonfram), bởi vì tungsten có nhiệt độ nóng chảy rất cao (3 370 oC), khi đạt đến một nhiệt độ nhất định sẽ phát sáng (nhỏ hơn nhiệt độ nóng chảy), do đó nó rất bền phù hợp cho việc dùng làm dây tóc bóng đèn.

b) Ngày nay người ta lại ít sử dụng bóng đèn sợi đốt mà chủ yếu dùng bóng đèn huỳnh quang, bởi vì:

+ Hiệu suất phát quang lớn, gấp khoảng 5 lần so với đèn sợi đốt.

+ Tuổi thọ khoảng 8 000 giờ, lớn hơn nhiều lần so với đèn sợi đốt.

+ Đèn sợi đốt có hiệu suất điện quang thấp, chỉ có 4% - 5% biến đổi thành quang năng, 95% - 96% tỏa nhiệt.

Bài tập 16.10 (trang 44):

Em hãy cho biết những phát biểu dưới đây đúng hay sai bằng cách đánh dấu ✓ vào bảng theo mẫu sau:

Phát biểu

Đúng

Sai

a) Kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau.

 

 

b) Các kim loại khác nhau sẽ có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.

 

 

c) Tính dẫn nhiệt của các kim loại tăng theo thứ tự Ag, Cu, Al, Zn, Fe ….

 

 

d) Những kim loại có tỉ khối nhỏ hơn 5 g/cm3 là kim loại nhẹ, như Na, K, Mg, Al, …

 

 

e) Đa số kim loại đều phản ứng được với dung dịch acid loãng (HCl, H2SO4) và giải phóng khí hydrogen.

 

 

g) Chỉ khi bị đốt nóng ở nhiệt độ cao, các kim loại mới phản ứng với oxygen.

 

 

Bài giải chi tiết:

Phát biểu

Đúng

Sai

a) Kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau.

 

b) Các kim loại khác nhau sẽ có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.

 

c) Tính dẫn nhiệt của các kim loại tăng theo thứ tự Ag, Cu, Al, Zn, Fe ….

 

d) Những kim loại có tỉ khối nhỏ hơn 5 g/cm3 là kim loại nhẹ, như Na, K, Mg, Al, …

 

e) Đa số kim loại đều phản ứng được với dung dịch acid loãng (HCl, H2SO4) và giải phóng khí hydrogen.

 

g) Chỉ khi bị đốt nóng ở nhiệt độ cao, các kim loại mới phản ứng với oxygen.

 


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 chân trời , Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 CTST, Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 bài 16: Tính chất chung của kim loại

Bình luận

Giải bài tập những môn khác