Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 9 Chân trời bài 16: Tính chất chung của kim loại (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo bài 16: Tính chất chung của kim loại (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Vàng thường có ứng dụng trong

  • A. làm lõi dây điện.                              
  • B. làm đồ trang sức.
  • C. làm xoong, nồi, chảo.                       
  • D. làm cầu.

Câu 2: Đồng thường có ứng dụng trong

  • A. làm lõi dây điện.                               
  • B. làm đồ trang sức.
  • C. làm xoong, nồi, chảo.                       
  • D. làm cầu.

Câu 3: Kim loại dẻo nhất là

  • A.bạc.                   
  • B. vàng.                
  • C. tungsten.           
  • D. thủy ngân.

Câu 4: Kim loại dẫn nhiệt tốt nhất là

  • A.bạc.                   
  • B. vàng.                
  • C. tungsten.           
  • D. thủy ngân.

Câu 5: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là

  • A.bạc.                   
  • B. vàng.                
  • C. tungsten.           
  • D. thủy ngân.

Câu 6: Kim loại tác dụng với ___________ tạo thành muối. 

  • A. kim loại.            
  • B. chlorine.            
  • C. phi kim.             
  • D. nhôm.

Câu 7: Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại và khí oxygen là

  • A. acid.                  
  • B. oxide.                
  • C. base.                  
  • D. muối.

Câu 8: Kết luận nào sau đây không đúng?

  • A. Kim loại dẻo nhất là sodium.
  • B. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là thủy ngân.
  • C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là tungsten.
  • D. Kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc.

Câu 9: Phương trình hóa học khi cho Zn phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ cao là

  • A. Zn + H2O TRẮC NGHIỆMZnO + H2.                   
  • B. Zn + H2O TRẮC NGHIỆMZnOH.
  • C. Zn + H2O TRẮC NGHIỆMZn(OH)2.                    
  • D. Zn + H2O TRẮC NGHIỆMZnO2 + H2.

Câu 10: Acid H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?

  • A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2.              
  • B. NaOH, CuO, Ag, Zn.
  • C. Mg(OH)2, CaO, K2SO3, SO2.           
  • D. Al, Al2O3, Fe(OH)3, BaCl2.

Câu 11: Chất có ánh kim là

  • A. thủy tinh. 
  • B. bạc.                   
  • C. gỗ.                    
  • D. giấy.

Câu 12: Ngâm một viên kẽm sạch trong dung dịch CuSO4. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được?

  • A. Không có hiện tượng nào xảy ra.
  • B. Một phần viên kẽm bị hòa tan, có một lớp màu đỏ bám ngoài viên kẽm và màu xanh lam của dung dịch nhạt dần.
  • C. Không có chất mới nào sinh ra, chỉ có một phần viên kẽm bị hòa tan.
  • D. Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài viên kẽm, viên kẽm không bị hòa tan.

Câu 13: Một bạn học sinh đã đổ nhầm dung dịch iron (II) sulfate vào lọ chứa sẵn dung dịch zinc sulfate. Để thu được dung dịch chứa duy nhất muối zinc sulfate, em dùng kim loại

  • A. Cu.                    
  • B. Fe.                     
  • C. Zn.                     
  • D. Al.

Câu 14: Cho hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Mg và Cu vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được chất rắn T không tan. Vậy T là

  • A. Al.                     
  • B. Fe.                     
  • C. Mg.                   
  • D. Cu.

Câu 15: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại R thành oxide phải dùng một lượng oxygen bằng 40% lượng kim loại đã dùng. R là kim loại nào sau đây?

  • A. Fe.                     
  • B. Al.                     
  • C. Mg.                   
  • D. Ca.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác