Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời bài 37: Nucleic acid và ứng dụng

Giải chi tiết VBT Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo bài 37: Nucleic acid và ứng dụng. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

CHỦ ĐỀ 11: DI TRUYỀN

BÀI 37: NUCLEIC ACID VÀ ỨNG DỤNG

Bài tập 1 trang 100 Sách bài tập KHTN 9: Tên gọi đầy đủ của phân tử DNA là

A. deoxyribonucleic acid.

B. ribonucleic acid.

C. nucleotide.

D. nucleic acid.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng là: A

Tên gọi đầy đủ của phân tử DNA là deoxyribonucleic acid.

Bài tập 2 trang 100 Sách bài tập KHTN 9: DNA được cấu tạo từ

A. 4 loại đơn phân.

B. 5 loại đơn phân.

C. 3 loại đơn phân.

D. 2 loại đơn phân.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng là: A

DNA được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là adenine (A), thymine (T), guanine (G) và cytosine (C).

Bài tập 3 trang 100 Sách bài tập KHTN 9: Trong phân tử DNA, số nucleotide giữa hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc

A. A liên kết với T, G liên kết với C.

B. G liên kết với T, A liên kết với C.

C. A liên kết với G, T liên kết với C.

D. T liên kết với G, A liên kết với C.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng là: A

Trong phân tử DNA, số nucleotide giữa hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với T bằng 2 liên kết hydrogen, G liên kết với C bằng 3 liên kết hydrogen.

Bài tập 4 trang 100 Sách bài tập KHTN 9: Khi phân tích thành phần các base khác nhau trong một mẫu DNA, kết quả nào dưới đây là phù hợp với nguyên tắc bổ sung?

A. A + G = C + T.

B. A + T = G + C.

C. C = T.

D. A = G.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng là: A

Trong phân tử DNA, số nucleotide giữa hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với T bằng 2 liên kết hydrogen, G liên kết với C bằng 3 liên kết hydrogen. Do đó, A = T và G = C → A + G = C + T = 50% số nucleotide của gene.

Bài tập 5 trang 100 Sách bài tập KHTN 9: Loại nucleotide nào chỉ có trong phân tử RNA mà không có trong phân tử DNA?

A. Adenine.

B. Guanine.

C. Uracil.

D. Thymine.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng là: C

- DNA được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là adenine (A), thymine (T), guanine (G) và cytosine (C).

- RNA được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là adenine (A), uracil (U), guanine (G) và cytosine (C).

→ Loại nucleotide chỉ có trong phân tử RNA mà không có trong phân tử DNA là uracil (U).

Bài tập 6 trang 100 Sách bài tập KHTN 9: Chức năng của phân tử rRNA là gì?

A. Chứa thông tin di truyền tổng hợp protein.

B. Tham gia cấu tạo nên ribosome.

C. Vận chuyển các amino acid đến ribosome.

D. Cấu tạo nên phân tử DNA.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng là: B

- rRNA có chức năng tham gia cấu tạo nên ribosome.

- mRNA có chức năng chứa thông tin di truyền tổng hợp protein.

- tRNA có chức năng vận chuyển các amino acid đến ribosome.

Bài tập 7 trang 100 Sách bài tập KHTN 9: Liên hệ cấu tạo phân tử DNA với sự đa dạng của thế giới tự nhiên.

Bài giải chi tiết: 

Nhờ sự đa dạng trong số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nucleotide trên DNA đã tạo nên vô số phân tử DNA khác nhau, quy định các tính trạng khác nhau, làm cho thế giới tự nhiên vô cùng đa dạng. Đồng thời, thông tin di truyền trên DNA được lưu giữ và truyền đạt cho các thế hệ sau nên cũng lưu giữ được các đặc tính của sinh vật qua các thế hệ.

Bài tập 8 trang 100 Sách bài tập KHTN 9: Một phân tử DNA ở sinh vật nhân thực có số nucleotide loại C chiếm 15% tổng số nucleotide. Hãy tính tỉ lệ số nucleotide loại T trong phân tử DNA này.

Bài giải chi tiết: 

Trong phân tử DNA, số nucleotide loại C = G = 15% mà theo nguyên tắc bổ sung có A + C = 50%, suy ra A = T = 35%.

Bài tập 9 trang 100 Sách bài tập KHTN 9: Một gene có 480 nucleotide loại A và 3 120 liên kết hydrogen. Xác định số nucleotide của gene đó.

Bài giải chi tiết: 

Số liên kết hydrogen của gene = 2A + 3G = 3 120.

Mà A = T = 480.

Suy ra 3 120 = 2 × 480 + 3G → G = C = 720.

Vậy số nucleotide của gene là: 2A + 2G = 2 × 480 + 2 × 720 = 2400.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 chân trời , Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 CTST, Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 bài 37: Nucleic acid và ứng dụng

Bình luận

Giải bài tập những môn khác