Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời bài 20: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ

Giải chi tiết VBT Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo bài 20: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 20: GIỚI THIỆU VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ

Bài tập 20.1(trang 51): Cho các hợp chất sau: Tech12h; Tech12h; Tech12h; Tech12h; Tech12h; Tech12h; Tech12h. Các hợp chất sau đều là

A. hợp chất vô cơ.                                         B. hợp chất hữu cơ.

C. hợp chất của carbon.                                 D. dẫn xuất của hydrocarbon.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: C.

Bài tập 20.2(trang 51):

Sản phẩm nào sau đây có chứa hợp chất hữu cơ?

A. Phân kali.          B. Giấm gạo.                   C. Đá vôi.              D. Muối ăn.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: B.

Bài tập 20.3 (trang 51): Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tất cả hợp chất chứa carbon đều là hợp chất hữu cơ.

B. Các hợp chất hữu cơ khi cháy đều tạo carbon dioxide và nước.

C. Các chất cấu tạo nên cơ thể sống đều là hợp chất hữu cơ.

D. Nguồn lương thực, thực phẩm của con người chủ yếu là hợp chất hữu cơ.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: D.

Bài tập 20.4 (trang 51): Có các công thức cấu tạo sau:

Tech12h

Các công thức trên biểu diễn cho bao nhiêu chất hữu cơ khác nhau?

A. 2                       B. 3                        C. 4                                  D. 5

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: B.

Bài tập 20.5 (trang 52): Công thức cấu tạo cho biết

A. Số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

B. Các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

C. Thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

D. Bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: C.

Bài tập 20.6 (trang 52): 

Dữ kiện nào sau đây có thể xác định được chất vô cơ hay hữu cơ?

A. Trạng thái (rắn, lỏng, khí).                        B. Độ tan trong nước.

C. Màu sắc.                                                    D. Thành phần nguyên tố.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: D.

Bài tập 20.7 (trang 52): 

Các hợp chất hữu cơ thường có đặc điểm chung sau:

(a) Thành phần nguyên tố chủ yếu là carbon và thường có thêm hydrogen.

(b) Ngoài carbon và hydrogen, hợp chất hữu cơ có thể có thêm một số nguyên tố khác như oxygen, nitrogen, chlorine.

(c) Liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.

(d) Liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết ion.

(e) Dễ bay hơi, khó cháy.

(f) Dễ cháy và sản phẩm luôn có carbon dioxide.

Dãy các đặc điểm đúng là

A. (d), (e), (g).                                               B. (a), (b), (c).

C. (a), (b), (c), (g).                                         D. (b), (d), (g).

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: C.

Bài tập 20.8 (trang 52): Cho các nhận xét sau:

(a) Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta.

(b) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon.

(c) Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều tạo ra Tech12h.

(d) Đốt cháy hợp chất hữu cơ đều tạo ra Tech12hTech12h.

Số phát biểu đúng là:

A. 1                       B. 2                        C. 3                        D. 4

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: C.

Bài tập 20.9 (trang 52): Cho các mẫu chất sau:

- Đất đèn có thành phần chính là calcium carbide, có nhiều ứng dụng như sản xuất đèn xì acetylene, giúp trái cây nhanh chín,…

- Phân urea là 1 loại phân bón cung cấp đạm cho cây trồng, có công thức hóa học là Tech12h

- Mật ong có chứa nhiều fructose, có công thức hóa học là Tech12h, dùng để tạo vị ngọt cho một số thực phẩm, đồ uống, …

- Hydrocyanic acid có công thức hóa học là HCN, được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp như sản xuất thuốc sâu, phẩm nhuộm,…

Trong các chất hóa học nêu trên, có bao nhiêu chất thuộc loại chất hữu cơ?

A. 1                       B. 2                        C. 3                                  D. 4 

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: B.

Bài tập 20.10 (trang 53): Cho các phát biểu sau:

(a) Phân urea là hợp chất hữu cơ, có trong thành phần nước tiểu của động vật có vú.

(b) Các chất cấu tạo nên cơ thể sống có thành phần chủ yếu là hợp chất hữu cơ.

(c) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có hydrogen và carbon.

(d) Trong nhiều bộ phận của cơ thể sống đều chứa hợp chất hữu cơ.

(e) Trong nước ép của nhiều loại quả (dưa hấu, táo, bơ,..) đều chứa hợp chất hữu cơ.

Số phát biểu đúng là

A. 2                       B. 3                        C. 4                        D. 5

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: C.

Bài tập 20.11 (trang 53):

Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai trong các phát biểu sau:

a) Hợp chất của carbon đều là hợp chất hữu cơ trừ carbon monoxide và carbon dioxide.

b) Các hợp chất chứa carbon cháy được đều là hợp chất hữu cơ.

c) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa carbon.

d) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa carbon và hydrogen.

Bài giải chi tiết: 

a) sai vì còn nhiều hợp chất chứa carbon không là hợp chất hữu cơ như Tech12h Tech12h, muối carbonate…

b) đúng.

c) đúng.

d) sai vì hợp chất hữu cơ có thể không có nguyên tố hydrogen, ví dụ như là Tech12h

Bài tập 20.12 (trang 53): Hóa học hữu cơ là

a) ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.

b) ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của carbon.

c) ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.

d) ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong cơ thể sống.

Trong các định nghĩa trên, định nghĩa nào đúng, định nghĩa nào sai?

Bài giải chi tiết: 

a – Sai. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.

b – Sai. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.

c – Đúng.

d – Sai. Vì trong cơ thể sống còn có hợp chất vô cơ.

Bài tập 20.13 (trang 53):

Nhận định nào đúng, nhận định nào sai khi nói về dẫn xuất của hydrocarbon trong các nhận định sau đây?

Dẫn xuất hydrocarbon là hợp chất hữu cơ có các đặc điểm:

a) có từ 3 nguyên tố trở lên.

b) gồm nguyên tố carbon và 2 hay nhiều nguyên tố khác.

c) gồm nguyên tố carbon và chlorine.

d) sản phẩm đốt cháy luôn có Tech12h, Tech12h và các chất khác.

Bài giải chi tiết: 

a) sai vì có dẫn xuất của hydrocarbon chỉ chứa 2 nguyên tố, ví dụ Tech12h

b) sai, tương tự a

c) sai vì có dẫn xuất của hydrocarbon có thể không có nguyên tố chlorine, ví dụ như Tech12h.

d) sai vì có dẫn xuất của hydrocarbon có thể không có nguyên tố hydrogen, sản phẩm đốt cháy sẽ không có Tech12h.

Bài tập 20.14 (trang 53):

Định nghĩa nào đúng, định nghĩa nào sai trong các định nghĩa sau đây?

a) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của oxygen với một nguyên tố hóa học khác.

b) Hợp chất hữu cơ là các hợp chất chứa carbon, hydrogen và oxygen.

c) Hợp chất hữu cơ chỉ là những hợp chất chứa carbon và hydrogen.

d) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon (trừ Tech12h Tech12h, muối carbonate kim loại……..)

Bài giải chi tiết: 

a) sai vì hợp chất của oxygen với một nguyên tố hóa học khác luôn không là hợp chất hữu cơ, ví dụ như NO.

b) sai vì hợp chất hữu cơ có thể không chứa oxygen, ví dụ như hydrocarbon; không chứa hydrogen như Tech12h.

c) sai vì hợp chất hữu cơ là dẫn xuất của hydrocarbon ngoài carbon, hydrogen còn chứa các nguyên tố khác.

d) đúng.

Bài tập 20.15 (trang 53):

Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai trong các phát biểu sau đây?

a) Các nguyên tử carbon trong hợp chất hữu cơ liên kết với nhau có thể tạo thành mạch nhánh, mạch không phân nhánh, mạch vòng.

b) Khí thiên nhiên có thành phần chỉ gồm hợp chất hữu cơ.

c) Thành phần của giấm ăn gồm các hợp chất vô cơ và dẫn xuất của hydrocarbon.

d) Xăng, dầu có thành phần chủ yếu là hydrocarbon.

Bài giải chi tiết:

a) đúng.

b) sai vì khí thiên nhiên có thành phần chủ yếu là methane và lượng nhỏ các khí khác (Tech12h, Tech12h,…).

c) đúng vì thành phần của giấm ăn gồm nước (chất vô cơ) và acetic acid (dẫn xuất của hydrocarbon).

d) đúng vì xăng, dầu có thành phần chủ yếu là các hydrocarbon.

Bài tập 20.16 (trang 54):

Camphor (có trong cây long não) là một chất rắn kết tinh màu trắng gần như trong suốt giống như sáp với mùi thơm đặc trưng, thường được dùng trong y học. Biết camphor có công thức phân tử là Tech12h và có 10,53% oxygen về khối lượng. Khối lượng phân tử của camphor là bao nhiêu amu?

Bài giải chi tiết:

Theo đề bài, camphor có:

Tech12h

=> Tech12h

Bài tập 20.17 (trang 54):

Eugenol là thành phần chính có trong tinh dầu đinh hương hoặc tinh dầu hương nhu. Chất này được sử dụng làm chất diệt nấm, dẫn dụ côn trùng. Biết eugenol là dẫn xuất của hydrocarbon, có khối lượng phân tử bằng 164 amu, chứa 73,17% carbon về khối lượng, còn lại là oxygen và hydrogen. Cho biết một phân tử eugenol chứa bao nhiêu nguyên tử carbon.

Bài giải chi tiết:

Đặt công thức tổng quát của eugenol là Tech12h.

Theo đề bài, eugenol có:

Tech12h

=> Tech12h

Vậy một phân tử eugenol chứa 10 nguyên tử carbon.

Bài tập 20.18 (trang 54):

Aniline là một hợp chất quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm, sản xuất polymer, có khối lượng phân tử bằng 93 amu. Kết quả phân tích khối lượng trong aniline như sau: 77,42% carbon; 7,53% hydrogen; còn lại là nitrogen. Công thức phân tử của aniline chứa bao nhiêu nguyên tử nitrogen?

Bài giải chi tiết:

Gọi công thức phân tử của aniline là Tech12h.

Ta có:

Tech12h

Tech12h

=> z = 1.

Vậy một phân tử aniline chứa 1 nguyên tử nitrogen.

Bài tập 20.19 (trang 54):

Gas đun nấu thường chứa Tech12hTech12h hóa lỏng theo tỉ lệ thể tích 3:1. Giả sử bình gas nói trên chứa 12 kg gas hóa lỏng (đkc) sẽ có bao nhiêu kg Tech12h?

Bài giải chi tiết:

Gọi số mol của Tech12hTech12h trong bình gas lần lượt là 3a và a (kmol).

=> Tech12h

=> Tech12h

=> Tech12h

Vậy khối lượng của Tech12h trong hỗn hợp là 8,316 kg.

Bài tập 20.20 (trang 54):

Safrol là chất có trong tinh dầu xá xị (hay gù hương) được dùng làm hương liệu trong thực phẩm. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy % khối lượng của C, H, O trong safrol lần lượt là 74,07%; 6,18%; 19,75%. Biết một phân tử safrol chứa 2 nguyên tử oxygen. Hãy cho biết 0,25 mol safrol nặng bao nhiêu gam?

Bài giải chi tiết:

Gọi công thức phân tử của safrol là Tech12h

Theo đề bài, ta có:

Tech12h

Vì safrol có chứa 2 nguyên tử oxygen nên safrol có công thức phân tử là Tech12h.

Tech12h

Bài tập 20.21 (trang 54):

Hãy cho biết vai trò của một số hợp chất hữu cơ thường được sử dụng trong đời sống.

Bài giải chi tiết:

- Glucose có công thức phân tử là Tech12h. Đây là đường tự nhiên, là nguồn năng lượng chính cần cung cấp cho cơ thể. Chúng ta tiêu thụ glucose thông qua thực phẩm chứa carbohydrate như gạo, bánh mì, ..

- Fructose cũng có công thức phân tử là Tech12h. Đây cũng là đường tự nhiên, có trong mật ong và một số loại quả ngọt.

- Acetic acid có công thức phân tử là Tech12h. Đây là thành phần chính trong giấm được sử dụng trong nấu ăn và thực phẩm…

Bài tập 20.22 (trang 54):

A là dẫn xuất của hydrocarbon chứa 3 nguyên tố, chứa 38,38% chlorine; 9,73% hydrogen về khối lượng. A có nhiều ứng dụng trong đời sống như sản xuất thuốc diệt cỏ, sử dụng trong ngành dược phẩm,...; A có khối lượng phân tử bằng 92,5 amu. Xác định công thức hóa học và cho biết thêm một số ứng dụng khác của A.

Bài giải chi tiết:

Gọi công thức phân tử của A là Tech12h.

Ta có: 

Tech12h

Với công thức hóa học của A, ta có:

Tech12h

Tech12h

Tech12h

Vậy công thức phân tử của A là Tech12h

Một số ứng dụng của A: được sử dụng làm dung môi trong một số ngành công nghiệp như ngành sơn, mực in,… Ngoài ra, A còn được dùng làm phim bảo vệ bề mặt kim loại trước các tác động của môi trường như ăn mòn và bị oxi hóa.

Bài tập 20.23 (trang 54):

Hợp chất hữu cơ B chỉ chứa carbon, hydrogen và có khối lượng phân tử bằng 72 amu, biết carbon chiếm 83,33% khối lượng. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo thu gọn và nêu một số ứng dụng của B mà em biết.

Bài giải chi tiết:

Gọi công thức phân tử của B là Tech12h

Với công thức hóa học của B, ta có:

Tech12h

Tech12h

Vậy công thức hóa học của hydrocarbon B là: Tech12h.

Tech12h

Bài tập 20.24 (trang 54):

X là hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử bằng 92 amu, có nhiều ứng dụng trong đời sống. Trong dược phẩm, X dùng để bào chế thuốc ho, thuốc trợ tim,… Biết X có 39,13%C; 8,69% H, còn lại là oxygen. Xác định công thức phân tử của X.

Bài giải chi tiết:

Gọi công thức phân tử của X là Tech12h

Ta có:

Tech12h

Tech12h

Tech12h

Tech12h

Vậy công thức hóa học của hợp chất X là Tech12h.

Bài tập 20.25 (trang 54):

Hợp chất hữu cơ Y gồm ba nguyên tố, có khối lượng phân tử bằng 46 amu. Phần trăm khối lượng của oxygen và hydrogen trong Y lần lượt là 34,78% và 13,04%.

a) Xác định công thức phân tử của Y.

b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của Y và cho biết một số ứng dụng của mỗi công thức cấu tạo bằng việc tìm hiểu qua internet, sách báo,…

Bài giải chi tiết:

Gọi công thức phân tử của Y là Tech12h

Tech12h

Tech12h

Tech12h

Tech12h

Vậy công thức hóa học của hợp chất Y là Tech12h

b) Các công thức cấu tạo có thể có của Y là:

Tech12h; Tech12h.

- Một số ứng dụng của Tech12h (ethanol):

+ Dùng làm dung môi trong công nghiệp dược phẩm, nước hoa, in ấn, sơn, dệt may,….

+ Làm nhiên liệu cho đèn cồn trong phòng thí nghiệm.

+ Dùng làm nguyên liệu để sản xuất đồ uống có cồn (bia, rượu,…); sản xuất các hợp chất hữu cơ như cồn y tế, diethyl ether, acetic acid,….

- Một số ứng dụng củaTech12h dimethyl ether) như bào chế thuốc gây mê dùng trong phẫu thuật, làm dung môi trong phòng thí nghiệm,…


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 chân trời , Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 CTST, Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 bài 20: Giới thiệu về hợp chất hữu

Bình luận

Giải bài tập những môn khác