Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 9 Chân trời bài 20: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo bài 20: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ?

  • A. Nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...
  • B. Gồm có C, H và các nguyên tố khác.
  • C. Bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
  • D. Thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.

Câu 2: Hợp chất hữu cơ là

  • A. Hợp chất khó tan trong nước.
  • B. Hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O.
  • C. Hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat kim loại…
  • D. Hợp chất có nhiệt độ sôi cao.

Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ?

  • A. CO2.
  • B. CO.
  • C. K2CO3.
  • D. CH4.

Câu 4: Dựa vào thành phần phân tử, hợp chất hữu cơ được chia thành mấy loại chính?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 5: Chất nào sau đây không thuộc loại chất hữu cơ?

  • A. CH4.
  • B. CH3Cl.
  • C. CH3COONa.
  • D. CO2.

Câu 6: Nhận xét nào sau đây không đúng?

  • A. Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta.
  • B. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.
  • C. Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều thấy tạo ra CO2.
  • D. Đốt cháy hợp chất hữu cơ luôn thu được CO2 và H2O.

Câu 7: Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là

  • A. mạch vòng.
  • B. mạch thẳng, mạch nhánh.
  • C. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.
  • D. mạch nhánh.

Câu 8: Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều thấy tạo ra

  • A. NO.
  • B. CO2.
  • C. HCl.
  • D. H2CO3.

Câu 9: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?

  • A. CH4, C2H6, CO.
  • B. C6H6, CH4, C2H5OH.
  • C. CH4, C2H2, CO2.
  • D. C2H2, C2H6O, BaCO3.

Câu 10:Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon ?

  • A. C2H6, C4H10, CH4.
  • B. CH4, C2H2, C3H7Cl.
  • C. C2H4, CH4, C2H5Br.
  • D. C2H6O, C3H8, C2H2.

Câu 11: Dãy nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon?

  • A. CH3NO2, CaCO3, C6H6.
  • B. C2H6O, C6H6, CH3NO2.
  • C. CH3NO2, C2H6O, C2H3O2Na.
  • D. C2H6O, C6H6, CaCO3.

Câu 12: Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hidrocacbon?

  • A. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.
  • B. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH.
  • C. CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3.
  • D. HgCl2, CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br.

Câu 13: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là?

1. Thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.

2. Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.

3. Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.

4. Liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.

5. Dễ bay hơi, khó cháy.

6. Phản ứng hoá học xảy ra nhanh.

Nhóm các ý đúng là:

  • A. 4, 5, 6.
  • B. 1, 2, 3.
  • C. 1, 3, 5.
  • D. 2, 4, 6.

Câu 14: Cho các phát biểu sau:

(1) Đốt cháy hợp chất hữu cơ luôn thu được CO2 và H2O.

(2) Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta.

(3) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.

(4) Hóa học hữu cơ có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội.

Số phát biểu đúng là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác