Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời bài 27: Glucose và saccharose
Giải chi tiết VBT Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo bài 27: Glucose và saccharose. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 27: GLUCOSE VÀ SACCHAROSE
Bài tập 27.1(trang 73): Loại quả nào sau đây có chứa hàm lượng glucose lớn nhất?
A. Quả dưa hấu. B. Quả nho chín.
C. Quả chuối chín. D. Quả xoài chín.
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng: B.
Bài tập 27.2(trang 73): Saccharose có nhiều nhất trong sản phẩm nào sau đây?
A. Mật ong. B. Các loại quả chín.
C. Củ cải đường. D. Quả bơ.
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng: C.
Bài tập 27.3 (trang 73): Carbohydrate X có nhiều trong hoa thốt nốt. Công thức phân tử của carbohydrate X là:
A. . B.
.
C. D.
.
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng: B.
Bài tập 27.4 (trang 73):
Tinh thể chất rắn Y không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. Y có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, Y được chuyển hóa thành chất Z dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của Y và Z lần lượt là
A. glucose và saccharose. B. saccharose và fructose.
C. glucose và fructose. D. saccharose và glucose.
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng: D.
Bài tập 27.5 (trang 73):
Cho các phát biểu sau về glucose:
(a) Glucose có nhiều trong mật ong, củ cải đường, các loại quả chín ngọt.
(b) Glucose có công thức phân tử là .
(c) Glucose là chất rắn, tinh thể không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước.
(d) Glucose dùng để tráng ruột phích.
(e) Lên men glucose tạo thành ethylic alcohol và khí carbon monooxide.
(g) Glucose dùng để pha chế thuốc và các loại đồ uống.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Bài giải chi tiết:
a) Sai vì glucose có trong hầu hết các bộ phận của cây, các loại quả chín ngọt.
(b) Đúng glucose có công thức phân tử là hay
.
(c) Đúng glucose là chất rắn, tinh thể không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước.
(d) Đúng glucose dùng để tráng ruột phích.
(e) Sai lên men glucose tạo thành ethylic alcohol và khí carbon dioxide.
(g) Sai saccharose dùng để pha chế thuốc và các loại đồ uống.
=> Đáp án đúng: B.
Bài tập 27.6 (trang 74): Cho các phát biểu sau về saccharose:
(a) Saccharose có trong mật rỉ của đường (sản phẩm phụ trong sản xuất đường mía).
(b) Saccharose có công thức phân tử là .
(c) Saccharose là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước.
(d) Sản phẩm của quá trình thủy phân saccharose có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(e) Saccharose không phản ứng với dung dịch , đun nóng.
(g) Saccharose dùng để pha chế thuốc và các loại đồ uống.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Bài giải chi tiết:
(a) Đúng saccharose có trong mật rỉ của đường (sản phẩm phụ trong sản xuất đường mía).
(b) Đúng saccharose có công thức phân tử là .
(c) Đúng saccharose là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước.
(d) Đúng sản phẩm của quá trình thủy phân saccharose có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(e) Sai vì saccharose phản ứng với dung dịch , đun nóng.
(g) Đúng saccharose dùng để pha chế thuốc và các loại đồ uống.
=> Đáp án đúng: D.
Bài tập 27.7 (trang 74):
Cho các phát biểu về glucose và saccharose:
a) Trong một số quả chín ngọt thường có chứa glucose và saccharose.
b) Glucose và saccharose đều là chất rắn dạng tinh thể không màu, không mùi, vị ngọt, tan nhiều trong nước, cung cấp năng lượng cho con người.
c) Glucose và saccharose cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người và động vật; dùng để pha chế dịch truyền, pha chế thuốc, tráng ruột phích.
d) Glucose và saccharose đều có phản ứng với dung dịch đun nóng.
Bài giải chi tiết:
a. Đúng trong một số quả chín ngọt thường có chứa glucose và saccharose.
b. Đúng glucose và saccharose đều là chất rắn dạng tinh thể không màu, không mùi, vị ngọt, tan nhiều trong nước, cung cấp năng lượng cho con người.
c. Sai vì saccharose không được dùng để pha chế dịch truyền, tráng ruột phích.
d. Sai vì glucose không có phản ứng với dung dịch đun nóng.
Bài tập 27.8 (trang 74):
Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B để được kết quả đúng:
Bài giải chi tiết:
1 - e; 2 - b, 3 - a; 4 - c; 5 - d.
Bài tập 27.9 (trang 74):
Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để được phát biểu đúng:
(a) Trong các loại củ, quả, hạt có chứa nhiều (1)...
(b) Mật ong, quả nho chín đều có chứa nhiều (2)…
(c) (3)… có nhiều trong hoa quả chín, trong máu người và động vật.
(d) (4)… có nhiều trong mía, củ cải đường, hoa thốt nốt.
(e) (5)… có phản ứng tráng bạc cùng với phản ứng (6)… tạo thành ethylic alcohol và (7)....
(g) (8)… có phản ứng thủy phân nhưng không có phản ứng tráng bạc.
(h) (9) … có phản ứng tráng bạc nhưng không có phản ứng thủy phân.
(i) Glucose và saccharose đều có phản ứng với (10) …
Bài giải chi tiết:
(1) glucose và saccharose.
(2), (3), (5), (9) Glucose
(4), (8) Saccharose
(6) lên men rượu
(7) carbon dioxide
(10) cháy
Bài tập 27.10 (trang 75):
Người ta thường dùng glucose để tráng ruột phích (phích dùng để giữ nóng cho nước). Trung bình mỗi ruột phích có khối lượng bạc tráng lên là 0,756g. Tính khối lượng glucose cần dùng để tráng 1 ruột phích, biết hiệu suất của phản ứng tráng bạc chỉ đạt 40%.
Bài giải chi tiết:
Phương trình hóa học:
Hoặc viết gọn:
Vì hiệu suất của phản ứng là 40% và theo PTHH, ta có:
.
=>
Bài tập 27.11 (trang 75):
Giả sử có 1 kg nho tươi có chứa khoảng 45 g glucose. Khi lên men 9 kg nho sẽ thu được bao nhiêu mL rượu nho 9,20? Biết hiệu suất lên men đạt 81%.
Bài giải chi tiết:
Khối lượng glucose có trong 9 kg nho tươi:
=>
PTHH:
Vì hiệu suất của phản ứng là 81% và theo PTHH, ta có:
=>
Bài tập 27.12 (trang 75):
Mật rỉ đường là sản phẩm phụ thu được trong quá trình sản xuất đường mía. Một sơ sở sản xuất ốp lưng điện thoại dùng mật rủ đường tráng bạc cho ốp lưng điện thoại. Giả sử khối lượng bạc tráng lên mỗi ốp lưng điện thoại là 0,27 g. Khi dùng 171 kg mật rỉ có chứa 40% sacchrose sẽ tráng bạc được tối đa bao nhiêu ốp lưng điện thoại? Biết quá trình thủy phân saccharose xảy ra hoàn toàn và phản ứng tráng bạc có hiệu suất 40%.
Bài giải chi tiết:
Phương trình hóa học:
Hoặc viết gọn:
Theo đề ta có khối lượng saccharose:
Vì phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của phản ứng tráng bạc là 40% và theo PTHH, ta có:
Số ốp lưng điện thoại được tráng bạc:
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 chân trời , Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 CTST, Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 bài 27: Glucose và saccharose
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận