Siêu nhanh giải bài tập cuối chương VII Toán 10 Kết nối tri thức tập 2

Giải siêu nhanh bài tập cuối chương VII Toán 10 Kết nối tri thức tập 2. Giải siêu nhanh Toán 10 Kết nối tri thức tập 2. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 phù hợp với mình.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII

A. TRẮC NGHIỆM

Bài 7.26: Phương trình nào sau đây là phương trình tham số của đường thẳng?

Đáp án:

B

Bài 7.27: Phương trình nào sau đây là phương trình tổng quát của đường thẳng?

Đáp án:

A

Bài 7.28: Phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn?

Đáp án:

C

Bài 7.29: Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường elip?

Đáp án:

D

Bài 7.30 : Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường hypebol?

Đáp án:

B

Bài 7.31 : Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường parabol?

Đáp án:

C

B. TỰ LUẬN

Bài 7.32:  Trong mặt phẳng tọa độ, cho A(1; -1), B(3; 5), C(-2; 4). Tính diện tích tam giác ABC.

Đáp án

;

Phương trình đường thẳng BC là 1.( x -3) – 5.(y – 5) = 0 ⬄ x – 5y + 22 = 0

 

 

Bài 7.33: Trong mặt phẳng tọa độ, cho hai điểm A(-1; 0) và B(3; 1).

a. Viết phương trình đường tròn tâm A và đi qua B.

b. Viết phương trình tổng quát của đường thẳng AB.

c. Viết phương trình đường tròn tâm O và tiếp xúc với đường thẳng AB.

Đáp án:

a)

b) ⇒ 

 Phương trình đường thẳng AB là: 1.( x + 1) – 4.( y – 0) = 0 ⬄ x – 4y + 1 =0 

c) = R ⇒ Phương trình đường tròn là:

Bài 7.34: Cho đường tròn (C) có phương trình x2 + y2 - 4x + 6y -12 = 0.

a. Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của (C).

b. Chứng minh rằng điểm M(5; 1) thuộc (C). Viết phương trình tiếp tuyến d của (C) tại M.

Đáp án: 

a) Tâm ;

b) => M thuộc (C).

    Vectơ pháp tuyến là

    Phương trình tiếp tuyến d là: 3.( x – 5) + 4.( y – 1) = 0 ⬄ 3x + 4y – 19 = 0

Bài 7.35: Cho elip (E):  (a>b>0).

a. Tìm các giao điểm A1, A2 của (E) với trục hoành và các giao điểm B1, B2 của (E) với trục tung. Tính A1A2 ,  B1B2.

b. Xét một điểm bất kì M(x0,y0) thuộc (E). Chứng minh rằng và b ≤OM ≤a.

Đáp án:

a)  Giao điểm của (E) với trục Ox: 

 =>

    Giao điểm của (E) với trục Oy : 

=>

b)  => 

      nên ta có =>

 

Tương tự ta có =>

=> =>

Bài 7.36 : Cho hypebol có phương trình:

a. Tìm các giao điểm A1, A2 của hypebol với trục hoành (hoành độ của Anhỏ hơn của A2).

b. Chứng minh rằng, nếu điểm M(x; y) thuộc nhánh nằm bên trái trục tung của hypebol thì x≤−a, nếu điểm M(x; y) thuộc nhánh nằm bên phải trục tung của hypebol thì  x≥a.

c. Tìm các điểm M1, M2 tương ứng thuộc các nhánh bên trái, bên phải trục tung của hypebol để  M1M2 nhỏ nhất.

Đáp án:

a)

b) M(x;y) thuộc (H) ta có:

   M thuộc bên trái trục tung => x< 0 =>

   M thuộc bên phải trục tung => x>0 =>

c) Gọi M1(x1; y1) thuộc nhánh bên trái nên x1 < 0, M2(x2; y2) thuộc nhánh bên phải nên x2 > 0

    => .

    => .

    

Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi

Bài 7.37 : Một cột trụ hình hypebol (H.7.36), có chiều cao 6m, chỗ nhỏ nhất ở chính giữa và rộng 0,8 m, đỉnh cột và đáy cột đều rộng 1m. Tính độ rộng của cột ở độ cao 5 m (tính theo đơn vị mét và làm tròn tới hai chữ số sau dấu phẩy).

Giải bài tập cuối chương VII trang 58

Đáp án:

Phương trình chính tắc của (H) :

 

(H) đi qua điểm M(0,5;3) => => (H) :

Ta có :

=> độ rộng của cột trụ tại điểm có chiều cao 5 m là : 0,45.2 = 0,9 (m)


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 bài tập cuối chương VII, Giải bài tập cuối chương VII Toán 10 Kết nối tri thức tập 2, Siêu nhanh Giải bài tập cuối chương VII Toán 10 Kết nối tri thức tập 2

Bình luận

Giải bài tập những môn khác