Siêu nhanh giải bài tập cuối chương IV Toán 10 Kết nối tri thức tập 1
Giải siêu nhanh bài tập cuối chương IV Toán 10 Kết nối tri thức tập 1. Giải siêu nhanh Toán 10 Kết nối tri thức tập 1. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 phù hợp với mình.
Nội dung chính trong bài:
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV
A.TRẮC NGHIỆM
Bài 4.27: Trong mặt phẳng tọa độ, cặp vectơ nào sau đây có cùng phương?
A. =(2;3) và
(12;6). B.
=(
;6) và
= (1;
).
C. (0;1) và
(1;0). D.
(1;3) và
(2;-6).
Giải rút gọn:
B
Bài 4.28: Trong mặt phẳng tọa độ, cặp vectơ nào sau đây vuông góc với nhau?
A. =(2;3) và
(4;6). B.
=(1;-1) và
= (-1;
).
C. (a;b) và
(-b;a). D.
(1;1) và
(2;0).
Giải rút gọn:
C
Bài 4.29: Trong mặt phẳng tọa độ, vectơ nào sau đây có độ dài bằng 1?
A. =(1;1) B.
= (1;
).
C.=(2;
) D.
= (
).
Giải rút gọn:
D
Bài 4.30 : Góc giữa vectơ =(-1;1) và
(-2;
) có số đo bằng:
A. 900 B. 00 C. 1350 D. 450
Giải rút gọn:
C
Bài 4.31: Khẳng định nào sau đây là đúng?
Giải rút gọn:
D
Bài 4.32: Cho hình vuông ABCD có cạnh a. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Giải rút gọn:
B
B.TỰ LUẬN
Bài 4.33: Trên cạnh BC của tam giác ABC lấy điểm M sao cho MB = 3MC.
a. Tìm mối liên hệ giữa hai vectơ và
b. Biểu thị vectơ theo hai vectơ
và
Giải rút gọn:
a. MB = 3MC => ngược hướng với
=>
b.
.
Bài 4.34: Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có:
Giải rút gọn:
ABCD là hình bình hành => =>
Bài 4.35: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(2;1), B(-2; 5) và C(-5; 2).
a. Tìm tọa độ của các vectơ
b. Chứng minh rằng A, B, C là ba đỉnh của một tam giác vuông. Tính diện tích và chu vi của tam giác đó
c. Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
d. Tìm tọa độ của điểm D sao cho tứ giác BCAD là một hình bình hành.
Giải rút gọn:
a. ;
.
b. =>
=> => ΔABC vuông tại B
;
.
c. xG = ( 2 – 2 - 5 ) : 3 = ; yG = ( 1 + 5 + 2) : 3 =
=> G
d.D(x; y)
BCAD là hình bình hành ó
và
=> x – 2 = 3; y – 1 = 3 => x = 5 ; y = 4 => D (5; 4)
Bài 4.36: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho A(1; 2), B(3; 4), C(-1; -2) và D(6; 5).
a. TÌm tọa độ của các vectơ
b. Hãy giải thích tại sao các vectơ cùng phương.
c. Giả sử E là điểm có tọa độ (a; 1). Tìm a để các vectơ cùng phương.
d. Với a tìm được, hãy biểu thị vectơ theo các vectơ
Giải rút gọn:
a. ;
.
b =>
cùng phương với
c. ,
cùng phương với
=>
=>
d.
Đặt =>
= x .2 + y.( -2) ; 1 = x.2 + y. (-4)
=> =>
.
Bài 4.37: Cho vectơ ≠
. Chứng minh rằng
(hay còn được viết là
) là một vectơ đơn vị, cùng hướng với vectơ
Giải rút gọn:
có độ dài bằng
=> là vectơ đơn vị, cùng hướng với
.
Bài 4.38: Cho ba vectơ với
=
và
┴
. Xét một hệ trục Oxy với các vectơ đơn vị
Chứng minh rằng:
a. Vectơ có tọa độ là
.
b.
Giải rút gọn:
a)
Gọi = (x; y) là tọa độ của vectơ
.
=>
=
.
b) mà
và
=>
Bài 4.39 : Trên sông, một ca nô chuyển động thẳng đều theo hướng S15oE với vận tốc có độ bằng 20 km/h. Tính vận tốc riêng của cano, biết rằng, nước trên sông chảy về hướng đông với vận tốc có độ lớn bằng 3 km/h.
Giải rút gọn:
: vận tốc riêng của ca nô,
: vận tốc của dòng nước ,
vận tốc thực tế của ca nô. AC = 20, BC = 3;
.
AB2 = 202 + 32 – 2.20.3.cos 750 => AB
=> Vận tốc riêng của ca nô 19,44 km/h.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 bài tập cuối chương IV, Giải bài tập cuối chương IV Toán 10 Kết nối tri thức tập 1, Siêu nhanh Giải bài tập cuối chương IV Toán 10 Kết nối tri thức tập 1
Bình luận