Siêu nhanh giải bài 25 Toán 10 Kết nối tri thức tập 2
Giải siêu nhanh bài 25 Toán 10 Kết nối tri thức tập 2. Giải siêu nhanh Toán 10 Kết nối tri thức tập 2. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 phù hợp với mình.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 25. NHỊ THỨC NEWTON
Bài 1: Hãy xây dựng sơ đồ hình cây của tích hai nhị thức (a+b).(c+d) như sau:
Từ một điểm gốc, kẻ các mũi tên, mỗi müi tên tương ứng với một đơn thức (gọi là nhãn của mũi tên) của nhị thức thứ nhất (H.8.6);
Từ ngọn của mỗi mũi tên đã xây dựng, kẻ các mũi tên, mỗi müi tên tương ứng với một đơn thức của nhị thức thứ hai;
Tại ngọn của các mũi tên xây dựng tại bước sau cùng, ghi lại tích của các nhã̉n của các mũi tên đi từ điểm gốc đến đầu mút đó.
Hãy lấy tổng của các tích nhận được và so sánh kết quả với khai triển của tích (a+b).(c+d)
Giải rút gọn:
Tổng các tích nhận được: a.c + a.d + b.c + b.d
Khai triển (a+b).(c+d) = a.(c +d) + b.(c +d) = a.c + a.d + b.c + b.d
Bài 2: Hãy cho biết các đơn thức còn thiếu (...) trong sơ đồ hình cây (H.8.7) của tích (a +b).(a +b).(a +b)
Có bao nhiêu tích nhận được lần lượt bằng a3, a2b, ab2, b3?
Hãy so sánh chúng với các hệ số nhận được khi khai triển (a + b)3.
Giải rút gọn:
1 tích bằng a3, 3 tích bằng a2b, 3 tích bằng ab2, 1 tích bằng b3
Khai triển : ( a+b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
=> hệ số của các tích = hệ số khi khai triển
Bài 3: Hãy vẽ sơ đồ hình cây của khai triển (a + b)4 được mô tả như Hình 8.9. Sau khi khai triển, ta thu được một tổng gồm 24 (theo quy tắc nhân) đơn thức có dạng x.y.z.t, trong đó mỗi x, y, z, t là a hoặc b. Chẳng hạn, nếu x, y, t là a, còn z là b thì ta có đơn thức a.a.b.a, thu gọn là a3b. Để có đơn thức này, thì trong 4 nhân tử x, y, z, t có 1 nhân tử là b, 3 nhân tử còn lại là a. Khi đó số đơn thức đồng dạng với 3b trong tổng là . Lập luận tương tự trên, dùng kiến thức về tổ hợp, hãy cho biết trong tổng nêu trên, có bao nhiêu đơn thức đồng dạng với mỗi đơn thức thu gọn sau:
a4
a3b
a2b2
ab3
b4
Giải rút gọn:
=1 ( đơn thức a4 ) ;
=4 ( đơn thức a3b) ;
= 6 ( đơn thức a2b2);
= 4 ( đơn thức ab3) ;
=1 ( đơn thức b4)
Bài 4: Khai triển (x - 2)4.
Giải rút gọn:
( x – 2)4 = x4 + 4x3.(-2) + 6.x2.(-2)2 + 4.x.(-2)3 + (-2)4
= x4 – 8x3 + 24x2 – 32x + 16
Bài 5 : Khai triển (3x - 2)5
Giải rút gọn:
(3x-2)5 = (3x)5 +5.(3x)4.(-2)+ 10.(3x)3.(-2)2 + 10.(3x)2.(-2)3 + 5.(3x).(-2)4 + (-2)5
= 243x5 - 810x4 + 1080x3 - 720x2 + 240x -32.
Bài 6 :
a. Dùng hai số hạng đầu tiên trong khai triển của (1 + 0,05)4 để tính giá trị gần đúng của 1,054.
b. Dùng máy tính cầm tay tính giá trị của 1,054 và tính sai số tuyệt đối của giá trị gần đúng nhận được ở câu a.
Giải rút gọn:
a. (1 + 0,05)4 = 14 + 4.13.0,05 + 6.12.0,052 + 4.1.0,053 + 0,054.
1,054 14 + 4.13.0,05 = 1,2
b. 1,054 = 1,21550625 => Sai số tuyệt đối là: |1,21550625 – 1,2| = 0,01550625.
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 8.12 : Khai triển các đa thức:
a. (x -3)4 b. (3x - 2y)4
c. (x+5)4 + (x - 5)4 d. (x - 2y)5
Giải rút gọn:
a) x4 – 12x3 + 54x2 – 108x + 81
b) 81x4 – 216x3y+ 216x2y2 – 96xy3 + 16y4
c) 2x4 + 300x2 + 1250
d) x5 -10x4y + 40x3y2 - 80x2y3 +80xy4 + 32y5
Bài 8.13: Tìm hệ số của x4 trong khai triển của (3x -1)5
Giải rút gọn:
Hệ số của là : 5.34.(-1) = -405
Bài 8.14: Biểu diễn dưới dạng
với a, b là các số nguyên.
Giải rút gọn:
( 3 + )5 = 35 + 5.34.
+ 10.33.(
)2 + 10.32.(
)3+5.3.(
)4+ (
)5
( 3 - )5 = 35 - 5.34.
+ 10.33.(
)2 - 10.32.(
)3+5.3.(
)4 - (
)5
=> ( 3 + )5 - ( 3 –
)5 = 810
+ 360
+ 8
= 1178
=> a = 0; b = 1178
Bài 8.15 : a. Dùng hai số hạng đầu tiên trong khai triển của (1 + 0,02)5 để tính giá trị gần đúng của 1,025
b. Dùng máy tính cầm tay tính giá trị của 1,025và tính sai số tuyệt đối của giá trị gần đúng nhận được ở câu a.
Giải rút gọn:
a) ( 1 + 0,02)5 = 15 + 5.14.0,02 + 10.13.(0,02)2+… = 1 + 0,1 + … 1,1
b) 1,025 = 1,104080803 => sai số tuyệt đối : |1,104080803 – 1,1| = 0,004080803
Bài 8.16 : Số dân của một tỉnh ở thời điểm hiện tại là khoảng 800 nghìn người. Giả sử rằng tỉ lệ tăng dân số hằng năm của tỉnh đó là r%.
a. Viết công thức tính số dân của tỉnh đó sau 1 năm, sau 2 năm. Từ đó suy ra công thức tính số dân của tỉnh đó sau 5 năm nữa là (nghìn người).
b. Với r = 1,5%, dùng hai số hạng đầu trong khai triển của (1 + 0,015)5 hãy ước tính số dân của tỉnh đó sau 5 năm nữa (theo đơn vị nghìn người).
Giải rút gọn:
a) Sau 1 năm số dân là: 800 + 800. = 800.( 1 +
) ( nghìn người)
Sau 2 năm số dân là :
800.( 1 + ) + 800.( 1 +
).
= 800.( 1 +
)2 ( nghìn người)
=> Số dân sau 5 năm là : P = 800.( 1 + )5 ( nghìn người)
b) (1 + 0,015)5 = 15 + 5.14.0,015 + 10.13.0,0152 = 1 + 0,0075 +… 1,075
Sau 5 năm số dân là : 800.1,075 = 860 ( nghìn người)
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 bài 25, Giải bài 25 Toán 10 Kết nối tri thức tập 2, Siêu nhanh Giải bài 25 Toán 10 Kết nối tri thức tập 2
Bình luận