Siêu nhanh giải bài 1 Toán 10 Kết nối tri thức tập 1

Giải siêu nhanh bài 1 Toán 10 Kết nối tri thức tập 1. Giải siêu nhanh Toán 10 Kết nối tri thức tập 1. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 phù hợp với mình.

BÀI 1.MỆNH ĐỀ

1. MỆNH ĐỀ, MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN

a,Mệnh đề

Bài 1: Trong các câu ở tình huống mở đầu:

a. Câu nào đúng?

b. Câu nào sai?

c. Câu nào không xác định được tính đúng sai?

Giải rút gọn:

a. Câu của bạn Khoa 

b. Câu của bạn An

c. “Có bao nhiêu con vật xuất hiện trong hình vẽ ?”.

Bài 2: Thay dấu “?” bằng dấu “x” vào ô thích hợp trong bảng sau:

Giải rút gọn:

- Không phải mệnh đề :

        + Bạn đã làm bài tập chưa ?

        + Thời tiết hôm nay thật đẹp !

- Mệnh đề đúng : 13 là số nguyên tố

- Mệnh đề sai : Tổng độ dài hai cạnh bất kì của một tam giác nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại.

b,Mệnh đề chứa biến

Bài 1 : Xét câu “x > 5”. Hãy tìm hai giá trị thực của x để từ câu đã cho, ta nhận được một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai.

Giải rút gọn:

Mệnh đề đúng : 8 > 5

Mệnh đề sai : 3 > 5

2. MỆNH ĐỀ PHỦ ĐỊNH

Bài 1: Quan sát biển báo trong hình bên.

Khoa nói: “Đây là biển báo đường dành cho người đi bộ”.

An không đồng ý với ý kiến của Khoa.

Hãy phát biểu ý kiến của An dưới dạng một mệnh đề.

Giải rút gọn

An: “Đây không phải là biển báo đường dành cho người đi bộ”.

Bài 2: Phát biểu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xác định tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó.

P: “2022 chia hết cho 5”

Q: “Bất phương trình 2x + 1 > 0 có nghiệm”.

Giải rút gọn:

"2022 không chia hết cho 5", là mệnh đề đúng.

"Bất phương trình 2x + 1 > 0 vô nghiệm", mệnh đề sai.

Bài 3: Cho mệnh đề Q: “Châu Á là châu lục có diện tích lớn nhất trên thế giới”. Phát biểu mệnh đề phủ định và xác định tính đúng sai của hai mệnh đề Q và

Giải rút gọn: 

:"Châu Á không phải là châu lục có diện tích lớn nhất trên thế giới"

Q đúng ; sai

3.MỆNH ĐỀ KÉO THEO, MỆNH ĐỀ ĐẢO

a,Mệnh đề kéo theo

Bài 1: Cặp từ quan hệ nào sau đây phù hợp với vị trí bị che khuất trong câu ghép ở hình bên?

A. Nếu … thì …                                  B. Tuy ... nhưng …

Giải rút gọn

A.Nếu … thì …

Bài 2 : Cho hai câu sau:

P: “Tam giác ABC là tam giác vuông tại A”

Q: “Tam giác ABC có AB2 + AC2 = BC“.

Hãy phát biểu câu ghép có dạng “Nếu P thì Q”.

Giải bài 1 Mệnh đề

Giải rút gọn

Nếu tam giác ABC là tam giác vuông tại A thì tam giác ABC có .

b,Mệnh đề đảo

Bài 1Xét hai câu sau:

P: “Phương trình bậc hai ax2+ bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt”

Q: “Phương trình bậc hai ax2+ bx + c = 0 có biệt thức Δ=b2−4ac>0”.

a. Hãy phát biểu mệnh đề P ⇒ Q.

b. Hãy phát biểu mệnh đề Q ⇒ P.

Giải rút gọn:

a) Nếu phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt thì phương trình bậc hai có biệt thức .

b) Nếu phương trình bậc hai có biệt thức thì phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt.

Bài 2 : Cho các mệnh đề P: “a và b chia hết cho c”. Q: “a+ b chia hết cho c”.

a. Hãy phát biểu định lí P ⇒ Q. Nêu giả thiết, kết luận của định lí và phát biểu định lí này dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ.

b. Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề P ⇒ Q rồi xác định tính đúng sai của mệnh đề đảo này.

Giải rút gọn:

a) P Q: "Nếu a và b chia hết cho c thì  + b chia hết cho c".

Giả thiết : mệnh đề P ;                         Kết luận : mệnh đề Q

a + b chia hết cho c là điều kiện cần để a và b chia hết cho c.

a và b chia hết cho c là điều kiện đủ để a + b chia hết cho c.

b) "Nếu a + b chia hết cho c thì a và b chia hết cho c". Mệnh đề này sai

4.MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG

Bài 1: Hãy xác định tính đúng sai của mệnh đề sau:

“Một số tự nhiên chia hết cho 5 nếu số đó có chữ số tận cùng bằng 0 hoặc 5 và ngược lại”

Giải rút gọn:

Mệnh đề đúng.

5. MỆNH ĐỀ CÓ CHỨA KÍ HIỆU

Bài 1 : Em hãy xác định tính đúng sai của hai mệnh đề trên.

P: .                                      Q: .

Giải rút gọn:

Mệnh đề P đúng, mệnh đề Q sai.

Bài 2 : Phát biểu bằng lời mệnh đề sau và cho biết mệnh đề đó đúng hay sai

∀x∈R,x2+1≤0

Giải rút gọn:

"Với mọi số thực, tổng bình phương của nó và 1 luôn nhỏ hơn hoặc bằng 0"".

Mệnh đề sai.

Bài 3 : Trong tiết học môn Toán, Nam phát biểu: “Mọi số thực đều có bình phương khác 1”.

Mai phát biểu: “Có một số thực mà bình phương của nó bằng 1”.

a. Hãy cho biết bạn nào phát biểu đúng.

b. Dùng kí hiệu ∀,∃ để viết lại các phát biểu của Nam và Mai dưới dạng mệnh đề.

Giải rút gọn:

a) Mai phát biểu đúng.

b) Nam: "".                   Mai: "".

BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 1.1: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?

a. Trung Quốc là nước đông dân nhất trên thế giới

b. Bạn học trường nào?

c. Không được làm việc riêng trong giờ họ

d. Tôi sẽ sút bóng trúng xà ngang.

Giải rút gọn:

Mệnh đề : câu a.

Bài 1.2:  Xác định tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau:

a. π >                                               b. Phương trình 3x + 7 = 0 có nghiệm

c. Có ít nhất một số cộng với chính nó bằng 0                   d. 2022 là hợp số

Giải rút gọn:

- Mệnh đề đúng : b, c, d

- Mệnh đề sai : a

Bài 1.3: Cho hai câu sau:

P: “Tam giác ABC là tam giác vuông”

Q: “Tam giác ABC có một góc bằng tổng hai góc còn lại”.

Hãy phát biểu mệnh đề tương đương P ⇔ Q và xác định tính đúng sai của mệnh đề này.

Giải rút gọn:

"Tam giác có một góc bằng tổng hai góc còn lại là điều kiện cần và đủ để tam giác là tam giác vuông". 

Đây là mệnh đề đúng. 

Bài 1.4: Phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề sau và xác định tính đúng sai của chúng.

P: ”Nếu số tự nhiên n có chữ số tận cùng là 5 thì n chia hết cho 5”.

Q: “Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau”

Giải rút gọn:

+)  "Nếu số tự nhiên chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 5 ". Mệnh đề này sai.

+) "Nếu tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau thì tứ giác ABCD là hình chữ nhật". Mệnh đề này sai.

Bài 1.5:  Với hai số thực a và b, xét các mệnh đề P: “a2 < b2” và Q: “0< a< b”

a. Hãy phát biểu mệnh đề P ⇒ Q.

b. Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề ở câu a.

c. Xác định tính đúng sai của mỗi mệnh đề ở câu a và câu b.

Giải rút gọn:

a) "Nếu thì ".

b) "Nếu thì .

c) là mệnh đề sai.                         là mệnh để đúng.

Bài 1.6: Xác định tính đúng sai của mệnh đề sau và tìm mệnh đề phủ định của nó

Q: “∃n∈N, n chia hết cho n +1”

Giải rút gọn:

Q là mệnh đề đúng.

không chia hết cho n + 1 ". Đây là mệnh đề sai.

Bài 1.7 : Dùng kí hiệu ∀,∃ để viết các mệnh đề sau:

P: “Mọi số tự nhiên đều có bình phương lớn hơn hoặc bằng chính nó”

Q: “Có một số thực cộng với chính nó bằng 0”

Giải rút gọn:

a)                                          b) .

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 bài 1, Giải bài 1 Toán 10 Kết nối tri thức tập 1, Siêu nhanh Giải bài 1 Toán 10 Kết nối tri thức tập 1

Bình luận

Giải bài tập những môn khác