Siêu nhanh giải bài 11 Toán 10 Kết nối tri thức tập 1

Giải siêu nhanh bài 11 Toán 10 Kết nối tri thức tập 1. Giải siêu nhanh Toán 10 Kết nối tri thức tập 1. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 phù hợp với mình.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 11.TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ

1. GÓC GIỮA HAI VECTƠ

Bài 1: Trong Hình 4.39, số đo góc BAC cũng được gọi là số đo góc giữa hai vectơ  Hãy tìm số đo các góc giữa

Giải bài 11 Tích vô hướng của hai vectơ

Giải rút gọn:

+ Góc giữa =

+ Góc giữa =

Bài 2: Khi nào thì góc giữa hai vectơ bằng 0, bằng 180o?

Giải rút gọn:

+ Khi 2 vectơ cùng hướng => góc giữa chúng =  

+ Khi 2 vectơ ngược hướng => góc giữa chúng =  

Bài 3: Cho tam giác đều ABC. Tính

Giải rút gọn:

Vẽ => ABC là hình bình hành

AD//BC =>

2. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ

Bài 1: Khi nào thì tích vô hướng của hai vectơ  là một số dương? Là một số âm?

Giải rút gọn

+) 00 < ( ) < 900 => > 0

+) 900 < ( ) < 1800 => < 0

Bài 2: Khi nào thì

Giải rút gọn:

=>  cùng phương

Bài 3: Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Hãy tính  theo a, b,c.

Giải rút gọn: 

3. BIỂU THỨC TỌA ĐỘ VÀ TÍNH CHẤT CỦA TÍCH VÔ HƯỚNG

Bài 1 : Cho hai vectơ cùng phương  =(x;y) và =(kx;ky). Hãy kiểm tra công thức =k(x2 + y2) theo từng trường hợp sau:

a. =                                  b. và k ≥ 0                             c.  và k <0.

Giải rút gọn:

a) = nên

    = => x = y = 0

 

=> .

b) => cùng hướng

     

.

c) => ngược hướng

    

.

Bài 2 : 

Trong mặt phẳng Oxy, cho hai vectơ không cùng phương =(x;y) và =(x′;y′).

a. Xác định tọa độ của các điểm A và B sao cho

b. Tính AB2, OA2, OB2 theo tọa độ của A và B.

c. Tính theo tọa độ của A, B.

Giải rút gọn:

a) A(x; y) ; B(x'; y')

b)

    

    

c) 

Bài 3 : Tính tích vô hướng và góc giữa hai vectơ

Giải rút gọn:

; .

Bài 4 : Cho ba vectơ 1; y1) , 2; y2), 3; y3)

a. Tính  theo tọa độ của các vectơ

b. So sánh 

c. So sánh   và

Giải rút gọn:

a)  = ..

     = =

b) = .

c) =   = =>  =

Bài 5 : Cho tam giác ABC với A(-1; 2), B(8; -1), C(8; 8). Gọi H là trực tâm của tam giác.

a. Chứng minh rằng

b. Tìm tọa độ của H.

c. Giải tam giác ABC.

Giải rút gọn:

a)  => 

b) H(x; y)

; ; ;

=> ( x + 1).0 + (y -2).9 = 0 => y = 2

 => ( x – 8). (-9) + ( y + 1).( -6) = 0 => x = 6

=> H(6; 2)

c) =>

    =>

    =>

   

 

Bài 6 : Một lực không đổi tác động vào một vật và điểm đặt của lực chuyển động thẳng từ A đến B. . Lực  được phân tích thành hai lực thành phần là  . ( + .).

a. Dựa vào tính chất của tích vô hướng, hãy giải thích vì sao công sinh bởi lực (đã được đề cập ở trên) bằng tổng của các công sinh bởi các lực .

b. Giả sử các lực thành phần . tương ứng cùng phương, vuông góc với phương chuyển động của vật. Hãy tìm mối quan hệ giữa các công sinh bởi lực và lực  

Giải rút gọn:

a) Công sinh bởi lực bằng:   

    Công sinh bởi lực bằng: ; công sinh bởi lực bằng

=> Công sinh bởi lực bằng tổng của các công sinh bởi lực .

b) => công sinh bởi lực bằng:  

 => Công sinh bởi lực và công sinh bởi lực bằng nhau.

BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 4.21 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy tính góc giữa hai vectơ trong mỗi trường hợp sau:

a. = (−3;1),  =(2;6)

b. =(3;1), =(2;4)

c. =(;1), =(2;).

Giải rút gọn:

a) =>

b) ;

   =>  =>

c)  

    .

   => => .

Bài 4.22: Tìm điều kiện của , để:

a)                                                     b)

Giải rút gọn:

a) => cùng hướng với  

b) => ngược hướng với 

Bài 4.23: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(1; 2), B(-4; 3). Gọi M(t; 0) là một điểm thuộc trục hoành.

a. Tính  theo t.                                        b. Tìm t để

Giải rút gọn:

a. = (t−1;−2) ; = (t+4;−3) => =(t−1).(t+4)+2.3 = t2 +3t + 2

b.  => ⬄ t2 +3t + 2 = 0 ⬄  t = −1 ;  t = −2 

Bài 4.24: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A(-4; 1), B(2; 4), C(2; -2).

a. Giải tam giác ABC.

b. Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác ABC.

Giải rút gọn:

a) =>

     =>

     =>

=> => = 63026’6’’

 => 63026’6’’

       => 5307’48’’

b)

Gọi H(x; y) là trực tâm 

  => =>

  => =>

=> ;

Bài 4.25: Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC, ta có:

Giải rút gọn:

  

=>

=>

Bài 4.26: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có: .

Giải rút gọn:

+) G là trọng tâm =>

+)

=

=


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 bài 11, Giải bài 11 Toán 10 Kết nối tri thức tập 1, Siêu nhanh Giải bài 11 Toán 10 Kết nối tri thức tập 1

Bình luận

Giải bài tập những môn khác