Dễ hiểu giải Toán 11 cánh diều bài tập cuối chương II

Giải dễ hiểu bài tập cuối chương II. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 11 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

BT 1 trang 57 sgk toán 11 cánh diều

Cho dãy số (un) được xác định bởi: u1 = 1/3 và un = 3un−1 với mọi n ≥ 2. Số hạng thứ năm của dãy số (un) là:

A. 27

B. 9

C. 81

D. 243

Giải nhanh:

A. 27

BT 2 trang 57 sgk toán 11 cánh diều

Trong các dãy số sau, dãy số nào là cấp số cộng?

A. 21,−3,−27,−51,−75

B. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II; 2; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

C. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II;BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

D. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Giải nhanh:

A. 21,−3,−27,−51,−75

BT 3 trang 57 sgk toán 11 cánh diều

Cho cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1 =  −5, công sai d = 4. Công thức của số hạng tổng quát un là:

A. un = −5 + 4n

B. un = − 1 − 4n

C. un = −5 + 4n2

D. un = −9 + 4n

Giải nhanh:

D. un = −9 + 4n

BT 4 trang 57 sgk toán 11 cánh diều

Tổng 100 số tự nhiên lẻ đầu tiên tính từ 1 là:

A. 10 000

B. 10 100

C. 20 000

D. 20 200

Giải nhanh:

A. 10 000

BT 5 trang 57 sgk toán 11 cánh diều

Trong các dãy số (un) cho bằng phương pháp truy hồi sau, dãy số nào là cấp số nhân?

A. Dãy số (un) được xác định bởi: u= 1 và u= un−1(n−1) với mọi n ≥ 2

B. Dãy số (un) được xác định bởi: u= 1 và u= 2un−1+1 với mọi n ≥ 2

C. Dãy số (un) được xác định bởi: u= 1 và u= u2n−1 với mọi n ≥ 2

D. Dãy số (un) được xác định bởi: u= 3 và u= 1/3un−1 với mọi n  ≥2

Giải nhanh:

D. Dãy số (un) được xác định bởi: u= 3 và u= 1/3un−1 với mọi n  ≥2

BT 6 trang 57 sgk toán 11 cánh diều

Cho cấp số nhân (un) có u= −1, công bội q = −1/10. Khi đó 1/102017 là số hạng thứ: 

A. 2016

B. 2017

C. 2018

D. 2019

Giải nhanh:

C. 2018

BT 7 trang 58 sgk toán 11 cánh diều

Trong các dãy số (un) sau đây, dãy số nào là dãy số tăng?

A.BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II = sinn

B. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II = n.(– 1)n

C. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II = 1/n

D. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Giải nhanh:

D. un = 2n+1

BT 8 trang 58 sgk toán 11 cánh diều

Xét tính tăng, giảm và bị chặn của mỗi dãy số (un) sau, biết số hạng tổng quát:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

c) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II = (– 1)n. n2

Giải nhanh:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II => BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

+ Xét hiệu: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II (vì BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II).

=> BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II => BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II là dãy số tăng.

+ Ta có: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II (BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II).

=> Dãy số BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II bị chặn.

b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II => BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

 + Xét hiệu BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

=> BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

=> BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II là dãy số giảm

+ Ta có: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II. Vì BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II (BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II), mà BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II (BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II)

=> BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

=> Dãy số BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II bị chặn

c) Dãy số BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II là dãy số không tăng không giảm và không bị chặn.

BT 9 trang 58 sgk toán 11 cánh diều

Cho cấp số cộng (un). Tìm số hạng đầu u1, công sai d trong mỗi trường hợp sau:

a) u+ u= 42 và u4 + u9 = 66

b) u+ u4 = 22 và u1.u5 = 21

Giải nhanh:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

Ta lại có: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Khi đó ta có: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Vậy BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IIBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II
b) Ta có: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

Lại có: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Thay BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II vào biểu thức trên ta có:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II hoặc BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II thì BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II thì BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

BT 10 trang 58 sgk toán 11 cánh diều

Cho cấp số nhân (un).Tìm số hạng đầu u1, công bội q trong mỗi trường hợp sau: 

a) u= 192 và u7 = 384

b) u1 + u+ u3 = 7 và u5 − u2 = 14

Giải nhanh:

a) Ta có: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IIBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Xét : BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II => q = 2

Suy ra: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Vậy cấp số nhân có BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IIBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

b) Ta có: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Suy ra: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IIBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

Với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II thì BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II thì BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

BT 11 trang 58 sgk toán 11 cánh diều

Tứ giác ABCD có số đo bốn góc A, B, C, D theo thứ tự lập thành cấp số cộng. Biết số đo góc C gấp 5 lần số đo góc A. Tính số đo các góc của tứ giác ABCD theo đơn vị độ.

Giải nhanh:

Do A, B, C, D theo thứ tự lập thành một cấp số cộng nên ta có:

B = A + d; C = A + 2d; D = A + 3d.

Mặt khác: A + B + C + D = 360°

⇔ A + A + d + A + 2d + A + 3d = 360°

⇔ 2A + 3d = 180° (1)

Ta lại có: A + 2d = 5A ⇔ d = 2A (2)

Từ (1) và (2) ⇒ A = 22,5° và d = 45°

⇒ B = 67,5°, C = 112,5°, D = 157,5°

BT 12 trang 58 sgk toán 11 cánh diều

Người ta trồng cây theo các hàng ngang với quy luật: ở hàng thứ nhất có 1 cây, ở hàng thứ hai có 2 cây, ở hàng thứ ba có 3 cây, ... ở hàng thứ n có n cây. Biết rằng người ta trồng hết 4 950 cây. Hỏi số hàng cây được trồng theo cách trên là bao nhiêu?

Giải nhanh:

Giả sử người ta đã trồng được n hàng.

Số cây ở mỗi hàng lập thành một cấp số cộng với: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II, BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II (TM) hoặc BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II (KTM)

Vậy có 99 hàng cây được trồng theo cách trên

BT 13 trang 58 sgk toán 11 cánh diều

Một cái tháp có 11 tầng. Diện tích của mặt sàn tầng 2 bằng nửa diện tích của mặt đáy tháp và diện tích của mặt sàn mỗi tầng bằng nửa diện tích của mặt sàn mỗi tầng ngay bên dưới. Biết mặt đáy tháp có diện tích là 12288 m2. Tính diện tích của mặt sàn tầng trên cùng của tháp theo đơn vị mét vuông.

Giải nhanh:

Diện tích mặt đáy tháp là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Diện tích mặt sàn tầng 2 là : BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Gọi diện tích mặt sàn tầng n là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

BT 14 trang 58 sgk toán 11 cánh diều

Một khay nước có nhiệt độ 23C được đặt vào ngăn đá của tủ lạnh. Biết sau mỗi giờ, nhiệt độ của nước giảm 20%. Tính nhiệt độ của khay nước đó sau 6 giờ theo đơn vị độ C.

Giải nhanh:

Gọi un là nhiệt độ của khay nước đó sau n giờ (đơn vị độ C) với n ∈ ℕ*.

Ta có : BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

Dãy (un) lập thành một cấp số nhân với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IIBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II có số hạng tổng quát: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II độ C.

Như vậy sau 6 giờ thì nhiệt độ của khay là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

BT 15 trang 58 sgk toán 11 cánh diều

Cho hình vuông Ccó cạnh bằng 4. Người ta chia mỗi cạnh hình vuông thành bốn phần bằng nhau và nối các điểm chia một cách thích hợp để có hình vuông C2 (Hình 4). Từ hình vuông C2 lại làm tiếp tục như trên để có hình vuông C3. Cứ tiếp tục quá trình như trên, ta nhận được dãy các hình vuông C1,C2,C3,...,Cn,... Gọi alà độ dài cạnh hình vuông Cn. Chứng minh rằng dãy số (an) là cấp số nhân. 

Giải nhanh:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Độ dài cạnh của hình vuông đầu tiên là: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Độ dài cạnh của hình vuông thứ n là: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Độ dài cạnh của hình vuông thứ n + 1 là: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

=> BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Vậy (an) là một cấp số nhân với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IIBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

BT 16 trang 58 sgk toán 11 cánh diều

Ông An vay ngân hàng 1 tỉ đồng với lãi suất 12%/năm. Ông đã trả nợ theo cách: Bắt đầu từ tháng thứ nhất sau khi vay, cuối mỗi tháng ông trả ngân hàng cùng số tiền là a (đồng) và đã trả hết nợ sau đúng 2 năm kể từ ngày vay. Hỏi số tiền mỗi tháng mà ông An phải trả là bao nhiêu đồng (làm tròn kết quả đến hàng nghìn)?

Giải nhanh:

Gọi un là số tiền sau mỗi tháng ông An còn nợ ngân hàng.

Lãi suất mỗi tháng là 1%.

Ta có:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II đồng

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II (đồng)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

+) Ta thấy dãy BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II lập thành một cấp số nhân với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IIBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II có tổng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II số hạng đầu là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

=> BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II.

Vì sau BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II thì ông An trả xong số tiền nên n = 24 và BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II. Do đó ta có :

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Vậy mỗi tháng ông An phải trả BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II đồng

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác