Giải SBT Toán 11 cánh diều bài tập cuối chương II
Giải chi tiết sách bài tập Toán 11 tập 1 Cánh diều bài tập cuối chương II. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Bài 47 trang 56 SBT Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) biết un = 5n – n. Số hạng un + 1 là:
A. 5n + 1 – n – 1.
B. 5n + 1 – n + 1.
C. 5n – n + 1.
D. 5n – n – 1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có: un + 1 = 5n + 1 – (n + 1) = 5n + 1 – n – 1.
Bài48 trang 56 SBT Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) biết u1 = 2, un=$\frac{1}{3}$(un-1 + 1)với n ≥ 2. Số hạng u4 bằng:
A. u4 = 1.
B. u4= $\frac{2}{3}$
C. u4= $\frac{14}{27}$
D. u4= $\frac{5}{9}$
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có u2= $\frac{1}{3} $(u2−1+1)=$ \frac{1}{3} $(u1+1)=$ \frac{1}{3}$ (2+1)=1;
u3=$\frac{1}{3} $(u3−1+1)=$ \frac{1}{3} $(u3+1)=$ \frac{1}{3} $(1+1)=$ \frac{2}{3}$
u4=$\frac{1}{3} $(u4−1+1)=$ \frac{1}{3}$ (u3+1)=$ \frac{1}{3} $($\frac{2}{3}$+1)=$ \frac{5}{9}$
Bài 49 trang 56 SBT Toán 11 Tập 1: Trong các dãy số (un) với số hạng tổng quát sau, dãy số tăng là:
A. un=$ \frac{2}{3^{n}}$
B. un=$ \frac{3}{n}$
C. un = 2n.
D. un = (– 2)n.
Lời giải:
Trong các dãy số đã cho, ta thấy dãy số (un) với un = 2n là dãy số tăng.
Thật vậy, ta có un + 1 = 2n + 1 = 2 . 2n.
Khi đó, un + 1 – un = 2 . 2n – 2n = 2n > 0 với mọi n ∈ ℕ*, tức là un + 1 > un với mọi n ∈ ℕ*.
Vậy dãy số (un) với un = 2n là dãy số tăng.
Bài 50 trang 56 SBT Toán 11 Tập 1: Tổng 20 số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3 tính từ số 3 là:
A. 1 320.
B. 660.
C. 630.
D. 1 260.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
20 số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3 tính từ số 3 lập thành một cấp số cộng với số hạng đầu u1 = 3 và công sai d = 3.
Khi đó, tổng của 20 số này là:
Bài 51 trang 57 SBT Toán 11 Tập 1: Trong các dãy số (un) với số hạng tổng quát sau, dãy số nào là cấp số nhân?
A. un= $ \frac{1}{5^{n}}$
B. un= 1+$ \frac{1}{5^{n}}$
C. un= $ \frac{1}{5^{n}}$+1
D. un= $ \frac{1}{n^{2}}$
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Xét dãy số (un) với un=$ \frac{1}{5^{n}}$
Ta có: u1=$ \frac{1}{5^{1}}$=$\frac{1}{5}$
un+1= $\frac{1}{5^{n+1}}=\frac{1}{5^{n}.5}=\frac{1}{5}.\frac{1}{5^{n}}=\frac{1}{5}u_{n}$ không đổi với mọi n ∈ ℕ*.
Vậy dãy số (un) với un= $\frac{1}{5^{n}}$ là cấp số nhân với số hạng đầu u1=$\frac{1}{5}$và công bội q=$\frac{1}{5}$
Bài 52 trang 57 SBT Toán 11 Tập 1: Cho cấp số nhân (un) có tất cả các số hạng đều không âm và u2 = 6, u4 = 24. Tổng 10 số hạng đầu của (un) là:
A. 3(1 – 210).
B. 3(29 – 1).
C. 3(210 – 1).
D. 3(1 – 29).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Giả sử q là công bội của cấp số nhân (un) (điều kiện q ≠ 0).
Ta có: u2 = u1q = 6; u4 = u1q3 = 24, suy ra $ \frac{u_{4}}{u_{2}}=\frac{u_{1}.q^{3}}{u_{1}.q}=q^{2}=\frac{24}{6}=4$
Do đó, q = ± 2.
Mà cấp số nhân (un) có tất cả các số hạng đều không âm nên q = 2.
Từ u2 = u1q = 6, suy ra u1 = $ \frac{6}{q}$= 3.
Vậy tổng 10 số hạng đầu của (un) là
Bài 53 trang 57 SBT Toán 11 Tập 1: Tổng 1 + 11 + 101 + 1001 + ...... + 100...01 (12 số hạng) bằng:
$ \frac{10^{11}+107}{9}$
$ \frac{10^{12}+98}{9}$
$ \frac{10^{12}+107}{9}$
$ \frac{10^{11}+98}{9}$
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có 1 + 11 + 101 + 1001 + ...... + 100...01
= 1 + (10 + 1) + (100 + 1) + (1000 + 1) + ... + (100...0 + 1)
= 12 + (10 + 100 + 1000 + ... + 100...0)
= 12 + (10 + 102 + 103 + ... + 1011)
=12+$ \frac{10.(1-10^{11})}{1-10}$
=$ \frac{108}{9}+\frac{10^{12}-10}{9}$
=$\frac{10^{12}+98}{9}$
Bài 54 trang 57 SBT Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) biết
a) Viết sáu số hạng đầu của dãy số.
b) Chứng minh rằng un + 6 = un với mọi n ≥ 1.
c) Tính tổng 27 số hạng đầu của dãy số.
Lời giải:
a) Ta có
Vậy sáu số hạng đầu của dãy số là: 0; $ -\frac{\sqrt{3}}{2};-\frac{\sqrt{3}}{2};0;\frac{\sqrt{3}}{2};\frac{\sqrt{3}}{2}$
b) Ta có
với mọi n ≥ 1.
c) Vì un + 6 = un với mọi n ≥ 1 nên
u1 + u2 + u3 + ... + u27 = 4 . (u1 + u2 + u3 + u4 + u5 + u6) + u1 + u2 + u3
= $ -\sqrt{3}$
Bài 55 trang 57 SBT Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) có tổng n số hạng đầu là Sn= $ \frac{n(-1-5n)}{2}$ với n ∈ ℕ*.
a) Tính u1, u2 và u3.
b) Tìm công thức của số hạng tổng quát un.
c) Chứng minh rằng dãy số (un) là một cấp số cộng.
Lời giải:
a) Ta có: u1=S1=$ \frac{1.(-1-5.1)}{2}$=-3
Vì u1+u2=S2= $ \frac{2.(-1-5.2)}{2}$=-11 nên u2 = S2 – u1 = – 11 – (– 3) = – 8.
Vì S2+u3=S3=$ \frac{3.(-1-5.3)}{2}$=-24 nên u3 = S3 – S2 = – 24 – (– 11) = – 13.
b) Ta có: un = Sn – Sn – 1 =
=$ =\frac{-n-5n^{2}-(n-1)(-1-5n+5)}{2}=\frac{-n-5n^{2}-(-n-5n^{2}+5n+1+5n-5)}{2}=\frac{-10n+4}{2}=2-5n$
Vậy un = 2 – 5n.
c) Ta có: , với mọi n ≥ 2.
Vậy dãy số (un) là một cấp số cộng.
Bài 56 trang 57 SBT Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) biết u1 = 1, u2 = 2, un + 1 = 2un – un – 1 + 2 với n ≥ 2.
a) Viết năm số hạng đầu của dãy số.
b) Đặt vn = un + 1 – un với n ∈ ℕ*. Chứng minh rằng dãy số (vn) là cấp số cộng.
c) Tìm công thức của vn, un tính theo n.
Lời giải:
a) Ta có u1 = 1, u2 = 2, u3 = u2 + 1 = 2u2 – u2 – 1 + 2 = 2 . 2 – 1 + 2 = 5,
u4 = u3 + 1 = 2u3 – u3 – 1 + 2 = 2 . 5 – 2 + 2 = 10,
u5 = u4 + 1 = 2u4 – u4 – 1 + 2 = 2 . 10 – 5 + 2 = 17.
Vậy năm số hạng đầu của dãy số là: 1; 2; 5; 10; 17.
b) Từ công thức un + 1 = 2un – un – 1 + 2 suy ra un + 1 – un = un – un – 1 + 2.
Mà vn = un + 1 – un và vn – 1 = un – 1 + 1 – un – 1 = un – un – 1.
Do đó, vn = vn – 1 + 2 với n ≥ 2.
Vậy dãy số (vn) là một cấp số cộng có số hạng đầu v1 = u2 – u1 = 1 và công sai d = 2.
c) Từ kết quả câu b, ta có: vn = v1 + (n – 1)d = 1 + (n – 1) . 2 = – 1 + 2n.
Lại có: v1 = u2 – u1
v2 = u3 – u2
...
vn – 2 = un – 1 – un – 2
vn – 1 = un – un – 1
Cộng theo từng vế của n − 1 đẳng thức trên, ta có:
v1 + v2 + ... + vn – 2 + vn – 1 = – u1 + un
⇔$ \frac{(v_{1}+v_{n-1})(n-1)}{2}$=−1+un
⇔ (n – 1)2 = un – 1
⇔ un = 1 + (n – 1)2.
Vậy un = 1 + (n – 1)2 và vn = – 1 + 2n với mọi n ∈ ℕ*.
Bài 57 trang 57 SBT Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un), biết u1 = – 2, un+1=$ \frac{n+1}{2n}$ với n ∈ ℕ*. Đặt vn= $ \frac{u_{n}}{n}$với n ∈ ℕ*.
a) Chứng minh rằng dãy số (vn) là cấp số nhân. Tìm số hạng đầu, công bội của cấp số nhân đó.
b) Tìm công thức của un tính theo n.
Lời giải:
a) Ta có v1=$ \frac{u_{1}}{1}=\frac{-2}{1}$=−2;
vn+1=$ \frac{u_{n+1}}{n+1}=\frac{(\frac{n+1}{2n}.u_{n})}{n+1}=\frac{1}{2}.\frac{u_{n}}{n}=\frac{1}{2}v_{n}$ với mọi n ∈ ℕ*.
Vậy dãy số (vn) là một cấp số nhân có số hạng đầu v1 = – 2 và công bội q=$ \frac{1}{2}$.
b) Từ kết quả của câu a) suy ra vn=v1.qn−1=(−2).(12)n−1=−(12)n−2
Từ vn=$ \frac{u_{n}}{n}$ , suy ra un=n.vn=−n.$ (\frac{1}{2})^{n-2}$ với mọi n ≥ 2.
Bài 58 trang 58 SBT Toán 11 Tập 1: Một công ty mua một chiếc máy với giá 1 tỉ 200 triệu đồng. Công ty nhận thấy, trong vòng 5 năm đầu, tốc độ khấu hao là 25%/năm (tức là sau mỗi một năm, giá trị còn lại của chiếc máy bằng 75% giá trị của năm trước đó).
a) Viết công thức tính giá trị của chiếc máy đó sau 1 năm, 2 năm.
b) Sau 5 năm, giá trị của chiếc máy đó còn khoảng bao nhiêu triệu đồng (làm tròn đến hàng đơn vị)?
Lời giải:
a) Giá trị của chiếc máy đó sau 1 năm là:
1 200 . 0,75 = 900 (triệu đồng).
Giá trị của chiếc máy đó sau 2 năm là:
1 200 . 0,75 . 0, 75 = 1 200 . 0,752 = 675 (triệu đồng).
b) Sau 5 năm, giá trị chiếc máy đó còn là:
1 200 . 0,755 ≈ 285 (triệu đồng).
Bài 59 trang 58 SBT Toán 11 Tập 1: Một hình vuông có diện tích bằng 1 đơn vị diện tích. Chia hình vuông đó thành 9 hình vuông bằng nhau và tô màu hình vuông ở chính giữa. Với mỗi hình vuông nhỏ chưa được tô màu, lại chia thành 9 hình vuông bằng nhau và tô màu hình vuông ở chính giữa. Cứ như thế, quá trình trên được lặp lại.
a) Tính tổng diện tích phần đã được tô màu ở hình thứ nhất, thứ hai, thứ ba.
b) Dự đoán công thức tính tổng diện tích phần đã được tô màu ở hình thứ n.
Lời giải:
a) Diện tích phần đã được tô màu ở hình thứ nhất, hình thứ hai, hình thứ ba lần lượt là:
$ 1-\frac{8}{9}=\frac{1}{9}; 1-(\frac{8}{9})^{2}=\frac{17}{81};1-(\frac{8}{9})^{3}=\frac{217}{729}$
b) Gọi Sn là diện tích phần đã được tô màu ở hình thứ n.
Ta có: Sn = 1 – $ (\frac{8}{9})^{n}$
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 kết nối tri thức
Giải sgk lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận