Giải SBT Toán 11 cánh diều bài 1 Giới hạn của dãy số

Giải chi tiết sách bài tập Toán 11 tập 1 Cánh diều bài 1 Giới hạn của dãy số. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Bài 1 trang 68 SBT Toán 11 Tập 1: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. lim$\frac{1}{2^{n}}$=0

B. lim$(\frac{3}{2})^{n}$=0

C. lim$\frac{1}{(\sqrt{2})^{n}}$ =0

D. lim$(-\frac{\sqrt{3}}{2})^{n}$=0

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Vì limqn = 0 với |q| < 1 nên ta có:

lim$\frac{1}{(\sqrt{2})^{n}}$=lim$(\frac{1}{\sqrt{2}})^{n}$=0 do Giải SBT Toán 11 cánh diều bài 1 Giới hạn của dãy số

lim$\frac{1}{(\sqrt{2})^{n}}$ =lim$(\frac{1}{\sqrt{2}})^{n}$=0 do Giải SBT Toán 11 cánh diều bài 1 Giới hạn của dãy số

lim$(-\frac{\sqrt{3}}{2})^{n}$ = 0 do Giải SBT Toán 11 cánh diều bài 1 Giới hạn của dãy số.

Vậy các đáp án A, C, D đúng.

Vì Giải SBT Toán 11 cánh diều bài 1 Giới hạn của dãy số nên lim$(\frac{3}{2})^{n}$ ≠0, do đó đáp án B sai.

Bài 2 trang 68 SBT Toán 11 Tập 1: Cho limun = a, lim vn = b. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. lim(un + vn) = a + b.

B. lim(un – vn) = a – b. 

C. lim(un . vn) = a . b.

D. $lim\frac{u_{n}}{v_{n}}=\frac{a-b}{b}$
Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Theo định lí về giới hạn hữu hạn thì ta thấy đáp án D sai.

Bài 3 trang 68 SBT Toán 11 Tập 1: Nếu limun = C và limvn = +∞ (hoặc limvn = −∞) thì lim$\frac{u_{n}}{v_{n}}$  bằng:

A. 0.

B. –∞.

C. +∞.

D. –∞ hoặc +∞.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Nếu limun = C và limvn = +∞ (hoặc limvn = −∞) thì $lim\frac{u_{n}}{v_{n}}$=0

Bài 4 trang 68 SBT Toán 11 Tập 1: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Nếu limun = +∞ và limvn = C, C > 0 thì $lim\frac{u_{n}}{v_{n}}$  = +∞.

B. Nếu limun = −∞ và limv­n = C, C < 0 thì $lim\frac{u_{n}}{v_{n}}$  = +∞.

C. Nếu limun = +∞ và limvn = C, C < 0 thì $lim\frac{u_{n}}{v_{n}}$  = 0.  

D. Nếu limun = –∞ và limvn = C, C > 0 thì $lim\frac{u_{n}}{v_{n}}$ =−∞ .

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Theo định lí giữa giới hạn hữu hạn và giới hạn vô cực, nếu limun = +∞ và limvn = C, C < 0 thì $lim\frac{u_{n}}{v_{n}}$ = –∞ nên đáp án C sai. 

Bài 5 trang 68 SBT Toán 11 Tập 1: Phát biểu nào sau đây là đúng? 

A. Nếu limun = a thì $lim\sqrt{u_{n}}=\sqrt{a}$

B. Nếu limun = a thì a ≥ 0 và $lim\sqrt{u_{n}}=\sqrt{a}$

C. Nếu limun = a thì a ≥ 0.

D. Nếu un ≥ 0 với mọi n và limun = a thì a ≥ 0 và $lim\sqrt{u_{n}}=\sqrt{a}$ 

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Theo định lí về giới hạn hữu hạn, nếu un ≥ 0 với mọi n và limun = a thì a ≥ 0 và $lim\sqrt{u_{n}}=\sqrt{a}$

Bài 6 trang 68 SBT Toán 11 Tập 1: Chứng minh rằng $lim\frac{(-1)^{n}}{n^{2}}=0$

Lời giải:

Xét dãy số (un) có un=$\frac{(-1)^{n}}{n^{2}}$

Giả sử h là số dương bé tùy ý cho trước. Ta có: Giải SBT Toán 11 cánh diều bài 1 Giới hạn của dãy số

Do đó, Giải SBT Toán 11 cánh diều bài 1 Giới hạn của dãy số

Vậy với các số tự nhiên n lớn hơn $\frac{1}{\sqrt{h}}$ thì |u­n| < h.

Suy ra $lim\frac{(-1)^{n}}{n^{2}}=0$

Bài 7 trang 68 SBT Toán 11 Tập 1: Cho hai dãy số (un), (vn) với un=$3-\frac{4}{n+1}$, vn=$8-\frac{5}{3n^{2}+2}$. Tính:

a) limun, limvn;

b) lim(un + vn), lim(un – vn), lim(un . vn), $lim\frac{u_{n}}{v_{n}}$ .
Lời giải:

a) Ta có

limun=lim($3-\frac{4}{n+1}$)=lim3−lim$\frac{4}{n+1}$=3−0=3

limvn=lim($8-\frac{5}{3n^{2}+2}$)=lim8−lim$\frac{5}{3n^{2}+2}$=8−0=8

b) Ta có

lim(un + vn) = limun + limvn = 3 + 8 = 11;

lim(un – vn) = limun – limvn = 3 – 8 = – 5;

lim(un . vn) = limun . limvn = 3 . 8 = 24;

$lim\frac{u_{n}}{v_{n}}$=$\frac{limu_{n}}{limv_{n}}=\frac{3}{8}$

Bài 8 trang 68 SBT Toán 11 Tập 1: Tính các giới hạn sau:

a) lim$\frac{4n+2}{3}$

b) lim$\frac{3n+4}{-5+\frac{2}{n}}$

c) lim$\frac{-3+\frac{1}{n+1}}{5^{n}}$

d) lim(6-$\frac{5}{4^{n}}$)

Lời giải:

a) Vì lim(4n + 2) =Giải SBT Toán 11 cánh diều bài 1 Giới hạn của dãy số  = lim (n . 4) = +∞ và lim3 = 3 > 0.

Do đó, lim$ \frac{4n+2}{3}$=+∞

b) Vì lim(3n + 4) Giải SBT Toán 11 cánh diều bài 1 Giới hạn của dãy số  = lim (n . 3) = +∞

và lim(−5+$\frac{2}{n}$)=lim(−5)+lim$\frac{2}{n}$=−5< 0.

Do đó, lim$ \frac{3n+4}{-5+\frac{2}{n}}$=−∞

c) Vì lim(−3+$\frac{1}{n+1}$)=lim(−3)+lim$\frac{1}{n+1}$=-3 và lim5n = +∞.

Nên lim$\frac{-3+\frac{1}{n+1}}{5^{n}}$=0 

d) lim(6−$\frac{5}{4^{n}}$) =lim6−lim$\frac{5}{4^{n}}$=6−lim(5.$ \frac{1}{4^{n}}$

=6−5lim($\frac{1}{4}$)n=6−5.0=6

Bài 9 trang 69 SBT Toán 11 Tập 1: Tính các giới hạn sau:

a) lim$\frac{6n-5}{3n}$

b) lim$\frac{-2n^{2}-6n+2}{8n^{2}-5n+4}$

c) lim$\frac{n^{3}-5n+1}{3n^{2}-4n+2}$

d) lim$\frac{-4n+1}{9n^{2}-n+2}$

e) lim$\frac{\sqrt{4n^{2}+n+1}}{8n+3}$

g) lim$\frac{4^{n}+5^{n}}{3.4^{n}-4.5^{n}}$

Lời giải:

a) lim$\frac{6n-5}{3n}$=$lim\frac{n(6-\frac{5}{n})}{3n}=lim\frac{6-\frac{5}{n}}{3}=\frac{lim(6-\frac{5}{n})}{lim3}=\frac{6}{3}=2$

b) lim$\frac{-2n^{2}-6n+2}{8n^{2}-5n+4}$=$lim\frac{n^{2}(-2-\frac{6}{n}+\frac{2}{n^{2}})}{n^{2}(8-\frac{5}{n}+\frac{4}{n^{2}})}=lim\frac{-2-\frac{6}{n}+\frac{2}{n^{2}}}{8-\frac{5}{n}+\frac{4}{n^{2}}}=\frac{-2}{8}=\frac{-1}{4}$

c) lim$\frac{n^{3}-5n+1}{3n^{2}-4n+2}$=$lim\frac{n^{3}(1-\frac{5}{n^{2}}+\frac{1}{n^{3}})}{n^{3}(\frac{3}{n}-\frac{4}{n^{2}}+\frac{2}{n^{3}})}=lim\frac{1-\frac{5}{n^{2}}+\frac{1}{n^{3}}}{\frac{3}{n}-\frac{4}{n^{2}}+\frac{2}{n^{3}}}=\frac{lim(1-\frac{5}{n^{2}}+\frac{1}{n^{3}})}{\frac{3}{n}-\frac{4}{n^{2}}+\frac{2}{n^{3}}}=+\infty$

d) lim$\frac{-4n+1}{9n^{2}-n+2}$=$lim\frac{n^{2}(\frac{-4}{n}+\frac{1}{n^{2}})}{n^{2}(9-\frac{1}{n}+\frac{2}{n^{2}})}=lim\frac{\frac{-4}{n}+\frac{1}{n^{2}}}{9-\frac{1}{n}+\frac{2}{n^{2}}}=\frac{lim(\frac{-4}{n}+\frac{1}{n^{2}})}{lim(9-\frac{1}{n}+\frac{2}{n^{2}})}=\frac{0}{9}=0$

e) lim$\frac{\sqrt{4n^{2}+n+1}}{8n+3}$=$lim\frac{\sqrt{n^{2}(4+\frac{1}{n}+\frac{1}{n^{2}})}}{n(8+\frac{3}{n})}=lim\frac{\sqrt{4+\frac{1}{n}+\frac{1}{n^{2}}}}{8+\frac{3}{n}}=\frac{lim(\sqrt{4+\frac{1}{n}+\frac{1}{n^{2}}})}{lim(8+\frac{3}{n})}=\frac{\sqrt{lim(4+\frac{1}{n}+\frac{1}{n^{2}})}}{lim(8+\frac{3}{n})}=\frac{\sqrt{4}}{8}=\frac{1}{4}$

g) lim$\frac{4^{n}+5^{n}}{3.4^{n}-4.5^{n}}$=$lim\frac{5^{n}(\frac{4^{n}}{5^{n}}+1)}{5^{n}(\frac{3.4^{n}}{5^{n}}-4)}=lim\frac{(\frac{4}{5})^{n}+1}{3.(\frac{4}{5})^{n}-4}$Giải SBT Toán 11 cánh diều bài 1 Giới hạn của dãy số

Bài 10 trang 69 SBT Toán 11 Tập 1: a) Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn (un) với u1=$\frac{5}{4}$,q=$\frac{-1}{3}$.

b) Biểu diễn số thập phân vô hạn tuần hoàn 2,(3) dưới dạng phân số.

Lời giải:

a) Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn (un) với u1=$\frac{5}{4}$,q=$\frac{-1}{3}$ là:

S=$\frac{u_{1}}{1-q}$=$\frac{\frac{5}{4}}{1-(-\frac{1}{3})}$=$\frac{15}{16}$

b) Ta có 2,(3) = 2 + 0,(3) = 2 + 0,3 + 0,03 + 0,003 + ... + 0,0000003 + ...

Dãy số 0,3; 0,03; 0,003; ...lập thành một cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu u1 = 0,3 và công bội q=$\frac{1}{10}$< 1. Do đó:

0,3 + 0,03 + 0,003 + ... + 0,0000003 + ... $\frac{0,3}{1-\frac{1}{10}}$=$\frac{1}{3}$

Vậy 2,(3) = 2 + $\frac{1}{3}$=$\frac{7}{3}$

Bài 11 trang 69 SBT Toán 11 Tập 1: Từ độ cao 100 m, người ta thả một quả bóng cao su xuống đất. Giả sử cứ sau mỗi lần chạm đất, quả bóng nảy lên một độ cao bằng $\frac{1}{4}$ độ cao mà quả bóng đạt được trước đó. Gọi hn là độ cao quả bóng đạt được ở lần nảy thứ n.

a) Tìm số hạng tổng quát của dãy số (hn).

b) Tính giới hạn của dãy số (hn) và nêu ý nghĩa giới hạn của dãy số (hn).

c) Gọi Sn là tổng độ dài quãng đường đi được của quả bóng từ lúc bắt đầu thả quả bóng đến khi quả bóng chạm đất lần thứ n. Tính Sn, nếu quá trình này cứ tiếp tục diễn ra mãi thì tổng quãng đường quả bóng di chuyển được là bao nhiêu?

Lời giải:

a) Theo đề bài ta có, hn=$\frac{1}{4}$hn-1 nên (hn) là một cấp số nhân với h1 =$\frac{1}{4}$.100=25 và công bội q=$\frac{1}{4}$

Suy ra số hạng tổng quát của dãy số (hn): hn=u1qn−1=25.($\frac{1}{4}$)n−1=$\frac{100}{4^{n}}$ .

b) Ta có: limhn = lim$\frac{100}{4^{n}}$=lim(100.$\frac{1}{4^{n}}$)=lim100.lim($\frac{1}{4}$)n=100.0=0

Từ giới hạn đó, ta rút ra được ý nghĩa: Khi n càng dần tới vô cực thì độ cao của quả bóng đạt được sau khi nảy ngày càng nhỏ và độ cao đó dần tới 0.

c) Ta có: Sn=100+2($\frac{100}{4}+\frac{100}{4^{2}}+\frac{100}{4^{3}}+...+\frac{100}{4^{n}}+...$)

Nếu quá trình bóng nảy cứ tiếp tục diễn ra mãi, tổng quãng đường quả bóng di chuyển được là: limSn=100+2($\frac{100}{4}+\frac{100}{4^{2}}+\frac{100}{4^{3}}+...+\frac{100}{4^{n}}+...$)

Vì $ \frac{100}{4};\frac{100}{4^{2}}+\frac{100}{4^{3}};...\frac{100}{4^{n}};...$ lập thành một cấp số nhân lùi vô hạn với u1=$\frac{100}{4}$ và công bội q=$\frac{1}{4}$<1 nên ta có limSn=100+2.$ \frac{\frac{100}{4}}{1-\frac{1}{4}}=\frac{500}{3}$

Vậy tổng quãng đường quả bóng di chuyển được là $\frac{500}{3}$ m.

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Giải SBT toán 11 tập 1 sách Cánh diều, Giải SBT toán 11 CD tập 1, Giải SBT toán 11 tập 1 Cánh diều bài 1 Giới hạn của dãy số

Bình luận

Giải bài tập những môn khác