Giải SBT Toán 11 cánh diều bài 4 Phương trình lượng giác cơ bản
Giải chi tiết sách bài tập Toán 11 tập 1 Cánh diều bài 4 Phương trình lượng giác cơ bản. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bài 48 trang 29 SBT Toán 11 Tập 1: Phương trình sin x = 1 có các nghiệm là:
A. x=$\frac{\pi }{2}$+k2π(k∈Z)
B. x=$\frac{\pi }{2}$+kπ(k∈Z)
C. x=π+k2π(k∈Z)
D. x=k2π(k∈Z)
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có: sin x = 1 ⇔x=$\frac{\pi }{2}$+k2π(k∈Z)
Bài 49 trang 29 SBT Toán 11 Tập 1: Số nghiệm của phương trình sin x = 0,3 trên khoảng (0; 4π) là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Xét đồ thị hàm số y = sin x và đường thẳng y = 0,3.
Dựa vào đồ thị ta thấy đồ thị hàm số y = sin x và đường thẳng y = 0,3 cắt nhau tại 4 điểm phân biệt trên khoảng (0; 4π) nên số nghiệm của phương trình sin x = 0,3 trên khoảng (0; 4π) là 4.
Bài 50 trang 29 SBT Toán 11 Tập 1: Phương trình cosx = $-\frac{1}{2}$ có các nghiệm là:
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có: cosx = $-\frac{1}{2}$ ⇔cosx=cos$\frac{2\pi }{3}$
Bài 51 trang 29 SBT Toán 11 Tập 1: Giá trị của m để phương trình cos x = m có nghiệm trên khoảng $(-\frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2})$ là:
A. 0 ≤ m < 1.
B. 0 ≤ m ≤ 1.
C. 0 < m ≤ 1.
D. 0 < m < 1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Xét đồ thị hàm số y = cos x và đường thẳng y = m.
Trên khoảng $(-\frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2})$ đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số y = cos x khi m ∈ (0; 1].
Do đó, giá trị của m để phương trình cos x = m có nghiệm trên khoảng $(-\frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2})$ là 0 < m ≤ 1.
Bài 52 trang 29 SBT Toán 11 Tập 1: Phương trình tan x = − 1 có các nghiệm là:
A. x=$\frac{\pi }{4}$+k2π(k∈Z)
B. x=−$\frac{\pi }{4}$+kπ(k∈Z)
C. x=$\frac{\pi }{2}$+k2π(k∈Z)
D. x=−$\frac{\pi }{4}$+k2π(k∈Z)
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có tan x = − 1 ⇔x=−$\frac{\pi }{4}$+kπ(k∈Z)
Bài 53 trang 29 SBT Toán 11 Tập 1: Phương trình cot x = 0 có các nghiệm là:
A. x= $\frac{\pi }{4}$+kπ(k∈Z)
B. x= $\frac{\pi }{2}$+k2π(k∈Z)
C. x=kπ(k∈Z)
D. x= $\frac{\pi }{2}$+kπ(k∈Z)
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có cot x = 0 ⇔x=$\frac{\pi }{2}$+kπ(k∈Z)
Bài 54 trang 29 SBT Toán 11 Tập 1: Phương trình sin x – cos x = 0 có các nghiệm là:
A. x= $\frac{\pi }{4}$+kπ(k∈Z)
B. x=−$\frac{\pi }{4}$+kπ(k∈Z)
C. x= $\frac{\pi }{4}$+k2π(k∈Z)
D. x=−$\frac{\pi }{4}$+k2π(k∈Z)
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có sin x – cos x = 0 ⇔ sin x = cos x (*)
Vì sin x và cos x không thể đồng thời bằng 0 do sin2 x + cos2 x = 1 nên (*) tương đương với tan x = 1, tức là x= $\frac{\pi }{4}$+kπ(k∈Z)
Bài 55 trang 30 SBT Toán 11 Tập 1: Phương trình có các nghiệm là:
A. x=−$\frac{\pi }{6}$+kπ(k∈Z).
B. x= $\frac{\pi }{3}$+kπ(k∈Z)
C. x=−$\frac{\pi }{3}$+kπ(k∈Z).
D. x= $\frac{\pi }{6}$+kπ(k∈Z).
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có $\sqrt{3}cosx+3sinx=0$
⇔$\sqrt{3}.(cosx+\sqrt{3}sinx)=0$
⇔cosx+$\sqrt{3}sinx$=0
⇔$\frac{1}{2}cosx+\frac{\sqrt{3}}{2}sinx=0$
⇔$cos\frac{\pi }{3}cosx+sin\frac{\pi }{3}sinx=0$
⇔$cos(\frac{\pi }{3}-x)=0$
⇔$\frac{\pi }{3}$−x=$\frac{\pi }{2}$+kπ(k∈Z)
⇔x=−$\frac{\pi }{6}$+kπ(k∈Z).
Bài 56 trang 30 SBT Toán 11 Tập 1: Phương trình cos2x=cos(x+$\frac{\pi }{4}$) có các nghiệm là:
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có cos2x=cos(x+$\frac{\pi }{4}$)
Bài 57 trang 30 SBT Toán 11 Tập 1: Phương trình sin 3x = cos x có các nghiệm là:
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có sin 3x = cos x
⇔sin3x=sin($\frac{\pi }{2}-x)$
Bài 58 trang 30 SBT Toán 11 Tập 1: Giải phương trình:
a) sin3x = $\frac{\sqrt{3}}{2}$
b) sin($\frac{x}{2}+\frac{\pi }{4}$) = $-\frac{\sqrt{2}}{2}4
c) cos(3x+$\frac{\pi }{4}$)=$-\frac{1}{2}$
d) 2cosx + $\sqrt{3}$=0
e) $\sqrt{3}$tanx-1=0
g) cot(x+$\frac{\pi }{5}$=1
Lời giải:
a) Do sin$\frac{\pi }{3}$ nên sin3x=$\frac{\sqrt{3}}{2}$⇔sin3x=sin$\frac{\pi }{3}$
b) Do sin(−$\frac{\pi }{4}$)= $-\frac{\sqrt{2}}{2}$ nên sin($\frac{x}{2}+\frac{\pi }{4}$) = $-\frac{\sqrt{2}}{2}$ ⇔ sin($\frac{x}{2}+\frac{\pi }{4}$) = sin(−$\frac{\pi }{4}$)
c) Do cos$ \frac{2\pi }{3}$=−$ \frac{1}{2}$ nên cos(3x+$\frac{\pi }{4}$)=$-\frac{1}{2}$
⇔ cos(3x+$\frac{\pi }{4}$)=$cos(\frac{2\pi }{3})$
d) 2cosx+$ \sqrt{3}=0$
⇔cosx= $ -\frac{\sqrt{3}}{2}$
⇔cosx=cos$ \frac{5\pi }{6}$ (do cos$ \frac{5\pi }{6}$=$ -\frac{\sqrt{3}}{2}$)
⇔x=±$\frac{5\pi }{6}$+k2π(k∈Z).
e) $\sqrt{3}tanx-1=0$
⇔tanx= $\frac{1}{\sqrt{3}}$
⇔tanx=tan$\frac{\pi }{6}$ (do tan$\frac{\pi }{6}$=$\frac{1}{\sqrt{3}}$)
⇔x=$\frac{\pi }{6}$+kπ(k∈Z).
g) Do cot$\frac{\pi }{4}$=nên cot(x+$\frac{\pi }{5}$)= ⇔cot(x+$\frac{\pi }{5}$)=cot$\frac{\pi }{4}$
⇔x+$\frac{\pi }{5}$=$\frac{\pi }{4}$+kπ(k∈Z)
⇔x=$\frac{\pi }{20}$+kπ(k∈Z)
Bài 59 trang 30 SBT Toán 11 Tập 1: Tìm góc lượng giác x sao cho:
a) sin 2x = sin 42°;
b) sin(x – 60°) = $-\frac{\sqrt{3}}{2}$
c) cos(x + 50°) = $\frac{1}{2}$
d) cos 2x = cos (3x + 10°);
e) tan x = tan 25°;
f) cot x = cot (– 32°).
Lời giải:
a) sin 2x = sin 42°
b) Do sin(−60°)= $-\frac{\sqrt{3}}{2}$ nên sin(x – 60°) = $-\frac{\sqrt{3}}{2}$ ⇔ sin(x – 60°) = sin(– 60°)
c) Do cos60°= $\frac{1}{2}$nên cos(x + 50°) = $\frac{1}{2}$ ⇔ cos(x + 50°) = cos 60°
d) cos 2x = cos (3x + 10°)
e) tan x = tan 25°
⇔ x = 25° + k180° (k ∈ ℤ).
f) cot x = cot (– 32°)
⇔ x = – 32° + k180° (k ∈ ℤ).
Bài 60 trang 31 SBT Toán 11 Tập 1: Giải phương trình:
a) sin(3x−$\frac{\pi }{4}$)=sin(x+$\frac{\pi }{6}$)
b) cos(2x−$\frac{\pi }{3}$)=sin($\frac{\pi }{4}$−x)
c) sin2(x+$\frac{\pi }{4}$)=sin2(2x+$\frac{\pi }{2}$)
d) cos2(2x+$\frac{\pi }{2}$)=sin2(x+$\frac{\pi }{6}$)
e) cos x + sin x = 0;
g) sin x – $\sqrt{3}$cos x = 0.
Lời giải:
a) sin(3x−$\frac{\pi }{4}$)=sin(x+$\frac{\pi }{6}$)
b) cos(2x−$\frac{\pi }{3}$)=sin($\frac{\pi }{4}$−x)
c) sin2(x+$\frac{\pi }{4}$)=sin2(2x+$\frac{\pi }{2}$)
⇔$ \frac{1-cos(2x+\frac{\pi }{2})}{2}=\frac{1-cos(4x+\pi )}{2}$ (Sử dụng công thức hạ bậc)
⇔cos(2x+$ \frac{\pi }{2}$)=cos(4x+π)
⇔x=−$ \frac{\pi }{4}$+k$ \frac{\pi }{3}$(k∈Z)
d) cos2(2x+$\frac{\pi }{2}$)=sin2(x+$\frac{\pi }{6}$)
⇔ $\frac{1+cos(4x+\pi )}{2}=\frac{1-cos(2x+\frac{\pi }{3})}{2}$ (sử dụng công thức hạ bậc)
⇔cos(4x+π)=−cos(2x+$ \frac{\pi }{3}$)
⇔cos(4x+π)=cos(2x+$ \frac{\pi }{3}$+π) (sử dụng quan hệ hơn kém π)
⇔cos(4x+π)=cos(2x+$ \frac{4\pi }{3}$
e) cos x + sin x = 0
⇔ cos x = – sin x
⇔ tan x = – 1
⇔x=−$ \frac{\pi }{4}$+kπ(k∈Z).
g) sin x – $ \sqrt{3}$cos x = 0
⇔$ \frac{1}{2}$sinx-$ \frac{\sqrt{3}}{2}$cosx=0
⇔sinxcos$ \frac{\pi }{3}$−cosxsin$ \frac{\pi }{3}$=0
⇔sin(x−$ \frac{\pi }{3}$)=0
⇔x−$ \frac{\pi }{3}$=kπ(k∈Z)
⇔x=$ \frac{\pi }{3}$+kπ(k∈Z)
Bài 61 trang 31 SBT Toán 11 Tập 1: Dùng đồ thị hàm số y = sin x, y = cos x để xác định số nghiệm của phương trình:
a) 5sin x – 3 = 0 trên đoạn [– π; 4π];
b) $ \sqrt{2}$cos x + 1 = 0 trên khoảng (– 4π; 0).
Lời giải:
a) Ta có 5sin x – 3 = 0 ⇔sinx=$ \frac{3}{5}$
Do đó, số nghiệm của phương trình 5sin x – 3 = 0 trên đoạn [– π; 4π] bằng số giao điểm của đồ thị hàm số y = sin x trên đoạn [– π; 4π] và đường thẳng ⇔sinx=$ \frac{3}{5}$
Dựa vào đồ thị, ta thấy đồ thị hàm số y = sin x trên đoạn [– π; 4π] và đường thẳng y=$ \frac{3}{5}$ cắt nhau tại 4 điểm phân biệt.
Vậy phương trình 5sin x – 3 = 0 có 4 nghiệm trên đoạn [– π; 4π].
b) Ta có $ \sqrt{2}$cos x + 1 = 0 ⇔cosx= $ -\frac{1}{\sqrt{2}}$
Do đó, số nghiệm của phương trình $ \sqrt{2}$cos x + 1 = 0 trên đoạn (– 4π; 0) bằng số giao điểm của đồ thị hàm số y = cos x trên đoạn (– 4π; 0) và đường thẳng y=$ -\frac{1}{\sqrt{2}}$
Dựa vào đồ thị, ta thấy đồ thị hàm số y = cos x trên đoạn (– 4π; 0) và đường thẳng y=$ -\frac{1}{\sqrt{2}}$cắt nhau tại 4 điểm phân biệt.
Vậy phương trình $ \sqrt{2}$cos x + 1 = 0 có 4 nghiệm trên khoảng (– 4π; 0)
Bài 62 trang 31 SBT Toán 11 Tập 1: Mực nước cao nhất tại một cảng biển là 16 m khi thủy triều lên cao và sau 12 giờ khi thủy triều xuống thấp thì mực nước thấp nhất là 10 m. Đồ thị ở Hình 15 mô tả sự thay đổi chiều cao của mực nước tại cảng trong vòng 24 giờ tính từ lúc nửa đêm. Biết chiều cao của mực nước h (m) theo thời gian t (h) (0 ≤ t ≤ 24) được cho bởi công thức h=m+acos($\frac{\pi }{12}t$) với m, a là các số thực dương cho trước.
a) Tìm m, a.
b) Tìm thời điểm trong ngày khi chiều cao của mực nước là 11,5 m.
Lời giải:
a) Ta có h=m+acos($\frac{\pi }{12}t$)
Vì −1≤cos($\frac{\pi }{12}t$)≤1với mọi 0 ≤ t ≤ 24 nên m−a≤m+acos($\frac{\pi }{12}t$)≤m+a .
Do vậy chiều cao của mực nước cao nhất bằng m + a khi cos(π12t)= và thấp nhất bằng m – a khi cos($\frac{\pi }{12}t$)=−1
Theo giả thiết, ta có:
Vậy m = 13 và a = 3.
b) Từ câu a) ta có công thức h=13+3cos($\frac{\pi }{12}t$) .
Do chiều cao của mực nước là 11,5 m nên 13+3cos($\frac{\pi }{12}t$)=11,5 ⇔cos($\frac{\pi }{12}t$)=−$ \frac{1}{2}$
⇔cos($\frac{\pi }{12}t$)=cos($\frac{2\pi }{3}$
Mà 0 ≤ t ≤ 24 nên t = 8 và t = 16.
Vậy ứng với hai thời điểm trong ngày là t = 8 (h) và t = 16 (h) thì chiều cao của mực nước là 11,5 m.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận