Giải SBT Toán 11 cánh diều bài 1 Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
Giải chi tiết sách bài tập Toán 11 tập 1 Cánh diều bài 1 Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bài 1 trang 94 SBT toán 11 tập 1: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có ABCD là hình bình hành. Điểm M thuộc cạnh SC. Trong các mặt phẳng sau, điểm M nằm trên mặt phẳng nào?
A. (ABCD)
B. (SAC)
C. (SAB)
D. (SAD)
Lời giải
Theo hình vẽ, ta thấy SC nằm trong mặt (SAC).
Do M∈SC nên M nằm trên mặt phẳng (SAC)
Đáp án đúng là B.
Bài 2 trang 94 SBT toán 11 tập 1: Cho hình tứ diện ABCD. Giao tuyến của hai mặt phẳng (ABC) và (CDA) là đường thẳng:
A. AB
B. BD
C. CD
D. AC
Lời giải
Xét hai mặt phẳng (ABC) và (CDA) ta nhận thấy hai mặt phẳng này có hai điểm chung là A và C, do đó giao tuyến của hai mặt phẳng này là AC.
Đáp án đúng là D.
Bài 3 trang 94 SBT toán 11 tập 1: Một đồ vật trang trí có bốn mặt phân biệt là các tam giác (xem hình dưới đây). Vẽ hình hiểu diễn của đồ vật đó.
Lời giải
Do đồ vật trang trí có 4 mặt là các tam giác, nên nó có hình dạng một tứ diện.
Hình biểu diễn của nó như sau:
Bài 4 trang 94 SBT toán 11 tập 1: Cho tứ diện ABCD. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB,CD. Chứng minh rằng bốn điểm M,N,C,D không cùng nằm trong một mặt phẳng.
Lời giải
Do N là trung điểm của BC, nên 4 điểm B, N, C, D cùng nằm trong mặt phẳng.
Giả sử 4 điểm M, N, C, D cùng nằm trong một mặt phẳng.
Điều này có nghĩa là M∈(NCD).
Do bốn điểm B, N, C, D cùng nằm trong mặt phẳng, ta suy ra M∈(BCD).
Điểm M vàđiểm B cùng nằm trong mặt phẳng (BCD), nên BM⊂(BCD).
Mặt khác, do M là trung điểm của AB, nên A∈BM.
Suy ra A∈(BCD). Điều này là vô lí do ABCD là tứ diện nên bốn điểm A, B, C, D không cùng nằm trong một mặt phẳng.
Bài 5 trang 95 SBT toán 11 tập 1: Cho hai mặt phẳng (P),(Q) cắt nhau theo giao tuyến d và hai đường thẳng a,b lần lượt nằm trong (P),(Q). Chứng minh rằng nếu hai đường thẳng a,b cắt nhau thì giao điểm của chúng thuộc đường thẳng d.
Lời giải
Gọi I là giao điểm của hai đường thẳng a và b. Suy ra I∈a và I∈b
Vì a⊂(P) và b⊂(Q), ta suy ra I∈(P) và I∈(Q), tức là I thuộc giao tuyến của hai mặt phẳng (P) và (Q). Mà (P)∩(Q)=d, suy ra I∈d.
Bài toán được chứng minh.
Bài 6 trang 95 SBT toán 11 tập 1: Cho tứ diện ABCD. Trên các cạnh AC,CD lần lượt lấy các điểm E,F sao cho CE=3EA,DF=2FC.
a) Xác định giao tuyến của mặt phẳng (BEF) với các mặt phẳng (ABC), (ACD), (BCD).
b) Xác định giao điểm K của đường thẳng AD với mặt phẳng (BEF).
c) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (BEF) và (ABD).
Lời giải
a)
Giao tuyến của (BEF) và (ABC):
Ta có B∈(BEF)∩(ABC)
Mặt khác, ta có E∈(BEF) và E∈AC⊂(ABC)⇒E∈(BEF)∩(ABC)
Như vậy giao tuyến của (BEF) và (ABC) là đường thẳng BE.
Giao tuyến của (BEF) và (ACD):
Ta có F∈(BEF) và F∈CD⊂(ACD)⇒F∈(BEF)∩(ACD
Mặt khác, E∈(BEF) và E∈AC⊂(ACD)⇒E∈(BEF)∩(ACD
Như vậy giao tuyển của (BEF) và (ACD) là đường thẳng EF.
Giao tuyến của (BEF) và (BCD):
Ta có B∈(BEF)∩(BCD)
Mặt khác, F∈(BEF) và F∈CD⊂(BCD)⇒F∈(BEF)∩(BCD)
Như vậy giao tuyển của (BEF) và (BCD) là đường thẳng BF.
b) Trên mặt phẳng (ACD), lấy K là giao điểm của AD và EF.
Ta có {K}=AD∩EF, mà EF⊂(BEF).
Suy ra {K}=AD∩(BEF), tức K là giao điểm của AD và (BEF).
c) Ta có B∈(BEF)∩(ABD).
Theo câu b, ta có K∈AD∩(BEF)⇒K∈AD và K∈(BEF) Mà AD∈(ABD) nên ta suy ra K∈(ABD) và K∈(BEF)⇒K∈(ABD)∩(BEF
Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng (BEF) và (ABD) là đường thẳng BK.
Bài 7 trang 95 SBT toán 11 tập 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M,N,P lần lượt là trung điểm của các cạnh SA,BC,CD
a) Xác định giao điểm của đường thẳng NP với mặt phẳng (SAB)
b) Xác định giao tuyến của mặt phẳng (MNP) với các mặt phẳng (SAB),(SAD),(SBC),(SCD)
Lời giải
a) Xét mặt phẳng (ABCD), gọi E là giao điểm của AB và NP.
Ta có {E}=AB∩NP, mà NP⊂(MNP) nên {E}=(SAB)∩NP.
b)
Giao tuyến của (MNP) và (SAB):
Ta có M∈SA⊂(SAB) và M∈(MNP)⇒M∈(SAB)∩(MNP.
Mặt khác, theo câu a, ta có E∈AB⊂(SAB) và E∈NP⊂(MNP)⇒E∈(SAB)∩(MNP)
Từ đó, giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (MNP) là đường thẳng ME.
Giao tuyến của (MNP) và (SAD):
Trên mặt phẳng (ABCD) gọi F là giao điểm của AD và NP.
Vì F là giao điểm của AD và NP, ta suy ra F∈AD và F∈NP
Do AD⊂(SAD), NP⊂(MNP) nên ta có F∈(SAD) và F∈(MNP)⇒F∈(SAD)∩(MNP
Hơn nữa, ta cũng có M∈SA⊂(SAD) và M∈(MNP)⇒M∈(SAD)∩(MNP
Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (MNP) là đường thẳng MF.
Giao tuyến của (MNP) và (SBC):
Ta có ME là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (MNP)⇒ME⊂(SAB)
Trên mặt phẳng (SAB), gọi {K}=ME∩SB.
Suy ra K∈ME⊂(MNP) và K∈SB⊂(SBC)⇒K∈(MNP)∩(SBC)
Hơn nữa, ta có N∈(MNP) và N∈BC⊂(SBC)⇒N∈(MNP)∩(SBC)
Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng (SBC) và (MNP) là đường thẳng NK.
Giao tuyến của (MNP) và (SCD):
Ta có MF là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (MNP)⇒MF⊂(SAD)
Trên mặt phẳng (SAD), gọi {L}=MF∩SD.
Suy ra L∈MF⊂(MNP) và L∈SD⊂(SCD)⇒L∈(MNP)∩(SCD)
Hơn nữa, ta có P∈(MNP) và P∈CD⊂(SCD)⇒P∈(MNP)∩(SCD)
Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng (SCD) và (MNP) là đường thẳng LP.
Bài 8 trang 95 SBT toán 11 tập 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M,N,P lần lượt là trung điểm của các cạnh SA,SB,SC.
a) Xác định giao điểm I của đường thẳng MP với mặt phẳng (SBD)
b) Xác định giao điểm Q của đường thẳng SD với mặt phẳng (MNP).
Lời giải
a) Trên mặt phẳng (ABCD), gọi {O}=AC∩BD.
Trên mặt phẳng (SAC), gọi {I}=MP∩SO.
Do SO⊂(SBD) ta suy ra {I}=MP∩(SBD)
Vậy I là giao điểm của MP và (SBD).
b) Trên mặt phẳng (SBD), gọi {Q}=NI∩SD.
Do NI⊂(MNP) ta suy ra {Q}=(MNP)∩SD.
Vậy Q là giao điểm của SD và (MNP).
Bài 9 trang 95 SBT toán 11 tập 1: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy không là hình thang. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Trên SO lấy điểm I sao cho SI=2IO.
a) Xác định các giao điểm M, N lần lượt của SA, SD với mặt phẳng (IBC).
b*) Chứng minh rằng các đường thẳng AD, BC và MN đồng quy.
Lời giải
a)
Giao điểm M của SA và (IBC):
Ta nhận xét rằng I∈SO⊂(SAC)⇒CI⊂(SAC)
Trên mặt phẳng (SAC), gọi {M}=CI∩SA.
Do IC⊂(IBC), nên {M}=(IBC)∩SA.
Vậy M là giao điểm của (IBC) và SA.
Giao điểm N của SD và (IBC):
Ta nhận xét rằng I∈SO⊂(SBD)⇒BI⊂(SBD).
Trên mặt phẳng (SBD), gọi {N}=BI∩SD.
Do IB⊂(IBC), nên {N}=(IBC)∩SD.
Vậy N là giao điểm của (IBC) và SD.
b) Trên mặt phẳng (ABCD), gọi K là giao điểm của AD và BC.
Ta có M∈SA⊂(SAD) và M∈(IBC)⇒M∈(SAD)∩(IBC)
Mặt khác, N∈SD⊂(SAD) và N∈(IBC)⇒N∈(SAD)∩(IBC).
Vậy giao tuyến của (SAD) và (IBC) là đường thẳng MN.
Do AD∈(SAD), BC∈(IBC), {K}=AD∩BC, ta suy ra K nằm trên giao tuyến của (SAD) và (IBC), tức là K∈MN.
Vậy ba đường thẳng AD, BC, MN cắt nhau tại K.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận