Giải siêu nhanh toán 11 cánh diều Bài 1: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
Giải siêu nhanh bài 1 Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian toán 11 cánh diều. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
I. KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
LT-VD 1 trang 86 sgk toán 11 cánh diều
Nêu ví dụ trong thực tiễn minh họa hình ảnh của một phần mặt phẳng.
Đáp án:
Nền nhà, mặt ghế,mặt bàn,...
LT-VD 2 trang 87 sgk toán 11 cánh diều
Vẽ hình biểu diễn của mặt phẳng (P) và đường thẳng a xuyên qua nó.
Đáp án:
II. CÁC TÍNH CHẤT THỪA NHẬN CỦA HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
LT-VD 3 trang 89 sgk toán 11 cánh diều
Trong Ví dụ 4, xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD).
Đáp án:
+) S thuộc hai mặt phẳng (SAC) và (SBD).
+) $AC \cap BD = O$ => O thuộc 2 mặt phẳng (SAC) và (SBD).
· SO là giao tuyến của (SAC) và (SBD).
III. MỘT SỐ CÁCH XÁC ĐỊNH MẶT PHẲNG
LT-VD 4 trang 90 sgk toán 11 cánh diều
Trong mặt phẳng (P) cho tam giác ABC. Điểm D không thuộc mặt phẳng (P). Hỏi qua hai đường thẳng AD và BC có xác định được một mặt phẳng không?
Đáp án:
Giả sử qua 2 đường thẳng AD và BC xác định được mặt phẳng $(\alpha)$ .
+) $A, B, C\in (P)
+) $A, B, C,D\in (\alpha)$
· $(\alpha) \equiv (P)$, nhưng $D \notin (P)$ => mâu thuẫn
· Không xác định được 1 mặt phẳng qua 2 đường thẳng AD và BC
IV. HÌNH CHÓP VÀ HÌNH TỨ DIỆN
LT-VD 5 trang 92 sgk toán 11 cánh diều
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh SA và AD.
a) Xác định giao điểm của mặt phẳng (CMN) với các đường thẳng AB, SB.
b) Xác định giao tuyến của mặt phẳng (CMN) với mỗi mặt phẳng (SAB) và (SBC).
Đáp án:
a) +) Gọi E là giao điểm của BA với CN
$NC \subset (CMN)$ => $AB \cap ( CMN) = E$
+) EM kéo dài cắt SB tại F.
$EM \subset (CMN)$ => $SB \cap (CMN) = F$
b)+) $M \in CM$ => $M \in (CMN)$; $M \in SA$ => $M \in (SAB)$
=> M là giao điểm của (CMN) và (SAB)
+) $CN \cap AB = E$;$CN\subset (CMN)$; $AB \subset (SAB) $
=> E là giao điểm của (CMN) và (SAB)
=> ME là giao tuyến của (CMN) và (SAB).
+) $EM \cap SB = F$; $EM \subset (CMN) $; $SB \subset (SBC)$
=> F là giao điểm của (CMN) và (SBC)
+) $C \in CM$; $CM \subset (CMN) $
$C \in SC$ ; $SC \subset SBC$
=> C là giao điểm của (CMN) và (SBC).
=> FC là giao tuyến của hai mặt phẳng (SBC) và (CMN).
LT-VD 6 trang 93 sgk toán 11 cánh diều
Cho tứ diện ABCD. Các điểm M, N, P lần lượt thuộc các cạnh AB, AD, BC...
a) Xác định E, F lần lượt là giao điểm của các đường thẳng AC, BD với mặt phẳng (MNP).
b) Chứng minh rằng các đường thẳng NE, PF và CD cùng đi qua một điểm.
Đáp án:
a) +) Gọi $E = MP \cap AC$
$ MP \subset (MNP) $=> E là giao điểm của AC với (MNP).
+) Gọi $F = MN \cap BD$
$ MN \subset (MNP)$ => F là giao điểm của BD với (MNP).
b) $NE \cap CD = I$
+) $I\in CD$=> $I\in (BCD) $ và $I\in NE$=> $I\in (MNP)$
=> I thuộc giao tuyến của (BCD) và (MNP)
+) PF là giao tuyến của (BCD) và (MNP)
=> PF đi qua I
=> 3 đường thẳng EN, FP và CD cùng đi qua điểm I ( đpcm)
BÀI TẬP CUỐI SGK
BT 1 trang 94 sgk toán 11 cánh diều
Khi trát tường, dụng cụ không thể thiếu của người thợ là thước dẹt dài (Hình 28). Công dụng của thước dẹt này là gì? Giải thích.
Đáp án:
Công dụng : kiểm tra xem mặt tường đã phẳng chưa.
Áp thước vào mặt tường, nếu thước đó luôn áp sát mặt tường (không bị cập kênh) thì mặt sàn là phẳng.
BT 2 trang 94 sgk toán 11 cánh diều
Hình 29 là hình ảnh của chặn giấy bằng gỗ có bốn mặt phân biệt là các tam giác. Vẽ hình biểu diễn của chặn giấy bằng gỗ đó.
Đáp án:
BT 3 trang 94 sgk toán 11 cánh diều
Cho ba đường thẳng a, b, c không cùng nằm trong một mặt phẳng và đôi một cắt nhau. Chứng minh rằng ba đường thẳng a, b, c cùng đi qua một điểm, hay còn gọi là ba đường thẳng đồng quy.
Đáp án:
Giả sử: $a\cap b=C$,$a\cap c=B$,$b\cap c=A$. Sao cho: A, B, C không đồng quy (1)
· $B \in a$ và $C \in a$
Mà: $B\in c$,$c\subset (b,c)$; $C\in b,b\subset (b,c )$=> $BC\subset (b,c)$
=> $a\subset (b,c)$
=> a , b, c đồng phẳng => 3 điểm A, B, C trùng nhau => a, b, c đồng quy (đpcm)
BT 4 trang 94 sgk toán 11 cánh diều
Cho hình chóp S.ABCD có AC cắt BD tại O và AB cắt CD tại P. Điểm M thuộc cạnh SA (M khác S, M khác A). Gọi N là giao điểm của MP và SB, I là giao điểm của MC và DN. Chứng minh rằng S, O, I thẳng hàng.
Đáp án:
+) $BD \cap AC = {O}$; vBD \subset (SBD)$; $AC \subset (SAC)$;
=> O là giao điểm của (SBD) và (SAC).
=> SO là giao tuyến của (SBD) và (SAC).
+) $MC \cap DN = {I}$; $MC \subset (SAC)$; $DN \subset (SBD)$
=> I là giao điểm của (SAC) và (SBD).
=> SO đi qua điểm I => S, I, O thẳng hàng.
BT 5 trang 94 sgk toán 11 cánh diều
Cho hình chóp S.ABC. Các điểm M, N lần lượt thuộc các cạnh SA, SC sao cho MA= 2MS, NS = 2NC.
a) Xác định giao điểm của MN với mặt phẳng (ABC).
b) Xác định giao tuyến của mặt phẳng (BMN) với mặt phẳng (ABC).
Đáp án:
a) $P = AC \cap MN$ => $MN \cap (ABC) = {P}$
b) $MN \cap (ABC) = {P} $=> $P \in (ABC)$
$P \in MN$ , $MN \subset (MBN)$ => $P \in (MBN)$
· P là giao điểm của (ABC) và (MBN).
$B \in (ABC) $và $B \in (MBN) $=> B là giao điểm của (ABC) và (MBN).
· BP là giao tuyến của (ABC) và (MBN).
BT 6 trang 94 sgk toán 11 cánh diều
Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy không là hình thang. Gọi M là trung điểm của SA.
a) Xác định giao điểm của CD với mặt phẳng (SAB).
b) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD).
c) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (MCD) và (SBC).
Đáp án:
a) Gọi $N = CD \cap AB $
$ AB \subset (SAB) $=> $CD \cap (SAB) ={N}$
b) $S \in (SCD) và S \in (SAB)$
$CD \cap AB = {N}$; $CD \subset (SCD) $; $AB \subset (SAB)$ => $(SCD) \cap (SAB) ={N}$
=> SN là giao tuyến của (SCD) và (SAB)
c) $C \in (MCD)$ và $C \in (SBC) $=> $(MCD) \cap (SBC) ={C}$
Gọi $SB \cap MN = Q $; $MN \subset (MCD) $và $SB \subset (SBC) $
· CQ là giao tuyến của (MCD) và (SBC).
BT 7 trang 94 sgk toán 11 cánh diều
Cho hình tứ diện ABCD. Gọi I là trung điểm cạnh CD. Gọi M, N lần lượt là trọng tâm các tam giác BCD, CDA.
a) Chứng minh rằng các điểm M, N thuộc mặt phẳng (ABI).
b) Gọi G là giao điểm của AM và BN. Chứng minh rằng…
c) Gọi P, Q lần lượt là trọng tâm các tam giác DAB, ABC. Chứng minh rằng các đường thẳng CP, DQ cùng đi qua điểm G và…
Đáp án:
a)+) $\triangle ACD$ có AI là đường trung tuyến; N là trọng tâm => AI đi qua N
Mà $AI \subset (ABI)$ => $N \in (ABI)$
+) $\triangle BCD$ có BI là đường trung tuyến ; M là trọng tâm => BI đi qua M
Mà $BI \subset (ABI) $=> $M \in (ABI)$
b) $\frac{MI}{BI}=\frac{1}{3}$; $\frac{NI}{AI}=\frac{1}{3}$=> $\frac{MI}{BI}=\frac{NI}{AI}$=> AB // MN
MN // AB => $\frac{GM}{GA}=\frac{GN}{GB}=\frac{MN}{AB}=\frac{1}{3}$
MN // AB => $\frac{MN}{AB}=\frac{NI}{AI}=\frac{MI}{BI}=\frac{1}{3}$
$\frac{GM}{GA}=\frac{GN}{GB}=\frac{1}{3}$
c)
+) Gọi $G’ = CP \cap AM$; $G’’ = DQ \cap AM$
+) Chứng minh tương tự câu b, ta có:
QM // AD => $\frac{G’’M}{G’’A}=\frac{G’’Q}{G’’D}=\frac{QM}{AD}=\frac{1}{3}$
PM // AC => $\frac{G’M}{G’A}=\frac{G’P}{G’C}=\frac{PM}{AC}=\frac{1}{3}$
=> $\frac{GM}{GA}=\frac{G’’M}{G’’A}=\frac{G;M}{G’A}=\frac{1}{3}$
mà G, G’, G’’ cùng nằm trên AM nên $G\equiv G’\equiv G’’ $
=> CP, DQ cùng đi qua điểm G (đpcm)
+) Kẻ đường trung tuyến AF của $\triangle ABD$
P là trọng tâm $\triangle ABD$ nên $\frac{AP}{AF}=\frac{2}{3}$
+) Kẻ đường trung tuyến AE của $\triangle ABC$
Q là trọng tâm $\triangle ABC$ => $\frac{AQ}{AE}=\frac{2}{3}$
· $\frac{AP}{AF}=\frac{AQ}{AE}$=> EF // PQ
Mà EF // CD => CD // PQ => $\frac{GP}{GC}=\frac{GQ}{GD}=\frac{QP}{CD}=\frac{QP}{2EF}=\frac{1}{2}.\frac{2}{3}=\frac{1}{3}$
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận