Giải siêu nhanh toán 11 cánh diều bài 1: Dãy số

Giải siêu nhanh bài 1: Dãy số toán 11 cánh diều. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

I. KHÁI NIỆM

LT-VD 1 trang 44 sgk toán 11 cánh diều

Hàm số $u(n) = n^{3}$ xác định trên tập hợp M = {1;2;3;4;5} là một dãy số hữu hạn. Tìm số hạng đầu, số hạng cuối và viết dãy số trên dưới dạng khai triển

Đáp án:

u1=1; u5=125.

Dạng khai triển của dãy số : 1; 8; 27; 64; 125

LT-VD 2 trang 44 sgk toán 11 cánh diều

Cho dãy số (un)=$n^{2}$

a) Viết năm số hạng đầu và số hạng tổng quát của dãy số (un)

b) Viết dạng khai triển của dãy số (un)

Đáp án:

a)  u1 = 1 ; u2 = 4 ;  u3 = 9 ;  u4 = 16 ; u5 = 25

    Số hạng tổng quát là un =$ n^{2}$với n∈N.

b) Dãy số dưới dạng khai triển : 1; 4; 9; 16; 25;...$ n^{2}$ ; ...

II. CÁCH CHO MỘT DÃY SỐ

LT-VD 3 trang 46 sgk toán 11 cánh diều

Cho dãy số (un) với ... Tìm u33, u333 và viết dãy số dưới dạng khai triển

Đáp án:

$u_{33}=\frac{33-3}{33.3+1}=0,3$;    $u_{333}=\frac{333-3}{333.3+1}=0,33$ 

Dạng khai triển của dãy số : $-\frac{1}{2}; -\frac{1}{7}; 0; \frac{1}{13};...;u_{n}=\frac{n-3}{3.n+1}$

III. DÃY SỐ TĂNG, DÃY SỐ GIẢM

LT-VD 4 trang 46 sgk toán 11 cánh diều

Chứng minh rằng dãy số (vn) với vn=$\frac{1}{3^{n}}$ là một dãy số giảm

Đáp án:

un+1-un=$\frac{1}{3^{n+1}}-\frac{1}{3^{n}}=-\frac{2}{3}.\frac{1}{3^{n}}<0 $=> un+1<un => dãy số giảm.

IV. DÃY SỐ BỊ CHẶN

LT-VD 5 trang 47 sgk toán 11 cánh diều

Chứng minh rằng dãy số (un) với... là bị chặn

Đáp án:

       $u_{n}=\frac{n^{2}+1}{2n^{2}+4}>0$

       $u_{n}=\frac{n^{2}+1}{2n^{2}+4}=\frac{1}{2}(1-\frac{1}{n^{2}+2})<\frac{1}{2}$

  • 0<un<$\frac{1}{2}$ => dãy số bị chặn

BÀI TẬP CUỐI SGK

BT 1 trang 47 sgk toán 11 cánh diều

Viết năm số hạng đầu của mỗi dãy số có số hạng tổng quát un cho bởi công thức

Đáp án:

a) 3; 9; 19; 33; 51

b) $-1; \frac{1}{3}; -\frac{1}{4}; \frac{1}{7}; -\frac{1}{9}$

c) $2; 2; \frac{8}{3}; 4; \frac{32}{5}$

d) $2; \frac{9}{4}; \frac{64}{27}; \frac{ 625}{256}; \frac{7776}{3125}$

BT 2 trang 47 sgk toán 11 cánh diều

a) Gọi un là số chấm ở hàng thứ n trong Hình 1. Dự đoán công thức của số hạng tổng quát cho dãy số (un). 

b) Gọi vn là tổng diện tích của các hình tô màu ở hàng thứ n trong Hình 2 (mỗi ô vuông nhỏ là một đơn vị diện tích). Dự đoán công thức của số hạng tổng quát cho dãy số (vn).

 Gọi un là số chấm ở hàng thứ n trong Hình 1. Dự đoán công thức của số hạng tổng quát cho dãy số (un).

Đáp án:

a) un= n

b) vn=$n^{3}$

BT 3 trang 48 sgk toán 11 cánh diều

Xét tính tăng, giảm của mỗi dãy số (un), biết…

Đáp án:

a) $u_{n+1}-{u_{n}}=\frac{n-2}{n+3}-\frac{n-3}{n+2}=\frac{5}{(n+3)(n+2)}>0$, ∀x∈N* => dãy số tăng

b) $u_{n+1}=\frac{3^{n+1}}{2^{n+1}(n+1)!}=\frac{3}{2(n+1)} u_{n}\leq\frac{3}{4}u_{n} $

=> un+1<un => dãy số giảm

c) 

+) n chẵn => $u_{n}=2^{n}+1$; $u_{n+1}=-(2.2^{n}+1)$ => un+1<un => dãy số giảm

+) n lẻ => $u_{n}=-(2^{n}+1)$;   $u_{n+1}=(2.2^{n}+1)$=> un+1>un => dãy số tăng

BT 4 trang 48 sgk toán 11 cánh diều

Trong các dãy số (un) được xác định như sau, dãy số nào bị chặn dưới, bị chặn trên, bị chặn...

Đáp án:

a) $n^{2}+2≥3$ => dãy số bị chặn dưới

b) un=-2n+1≤-1 => dãy số  bị chặn trên

c) $u_{n}=\frac{1}{n^{2}+n}=\frac{1}{n}-\frac{1}{n+1}$

 +) n∈N* => $\frac{1}{n}>\frac{1}{n+1}$=>un>0

 +) 1n≤1 ; $-frac{1}{n+1}<-\frac{1}{2}$ =>$u_{n}=\frac{1}{n}-\frac{1}{n+1}\leq 1-\frac{1}{2}=\frac{1}{2}$

  • $0\leq u_{n}\leq\frac{1}{2}$ => dãy số bị chặn

BT 5 trang 48 sgk toán 11 cánh diều

Cho dãy số thực dương (un). Chứng minh rằng dãy số (un) là dãy số tăng khi và chỉ khi…

Đáp án:

+) un là dãy số tăng => un+1>un =>  $\frac{u_{n+1}}{u_{n}}>1$

+) $\frac{u_{n+1}}{u_{n}}>1$ n∈N* <=> un+1>un => dãy số (un) là dãy số tăng.

BT 6 trang 48 sgk toán 11 cánh diều

Chị Mai gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng theo thể thức lãi kép như sau: Lần đầu chị gửi 100 triệu đồng. Sau đó, cứ hết 1 tháng chị lại gửi thêm vào ngân hàng 6 triệu đồng. Biết lãi suất của ngân hàng là 0,5% một tháng. Gọi Pn (triệu đồng) là số tiền chị có trong ngân hàng sau n tháng. 

a) Tính số tiền chị có trong ngân hàng sau 1 tháng

b) Tính số tiền chị có trong ngân hàng sau 3 tháng

c) Dự đoán công thức của Pn tính theo n

Đáp án:

a) Sau 1 tháng, chị có số tiền trong ngân hàng là:

      P1=100+100.0,5%+6=106,5 (triệu đồng).

b) Sau 2 tháng, chị có số tiền trong ngân hàng là:

      P2=P1(1+0,5%)+6=113,0325 (triệu đồng)

    Sau 3 tháng, chị có số tiền trong ngân hàng là:

     P3=P2(1+0,5%)+6≈119,6 (triệu đồng)

c) Sau n tháng, chị có số tiền trong ngân hàng là:  

Pn= 100.(1 + 0,5%)$^{n}$ + 6(1 + 0,5%)$^{n-1}$ + 6(1 + 0,5%)$^{n-2}$+ 6.(1 + 0,5%)$^{n-3}$+ ... + 6 với mọi n ∈ ℕ*

 

Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Giải SGK Toán 11 Cánh diều, giải toán 11 CD, giải bài tập sách giáo khoa toán 11 cánh diều, Giải SGK bài 1: Dãy số

Bình luận

Giải bài tập những môn khác