Dễ hiểu giải Toán 11 cánh diều bài tập cuối chương VI

Giải dễ hiểu bài tập cuối chương VI. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 11 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

PHẦN TRẮC NGHIỆM

Bài 1: Điều kiện xác định của x-3 là:

A. x∈ ℝ.   

B. x ≥ 0.     

C. x ≠ 0.     

D. x > 0.

Bài 2: Điều kiện xác định của xBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết) là:

A. x∈ ℝ.   

B. x ≥ 0.     

C. x ≠ 0.     

D. x > 0.

Bài 3: Tập xác định của hàm số y = log0,5(2x – BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)) là:

A. (–∞; 0) ∪ (2; +∞).

B. ℝ \{0; 2}.

C. [0; 2].     

D. (0; 2).

Bài 4: Hàm số nào sau đây đồng biến trên tập xác định của nó?

A. y = (0,5)x.

B. y = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

C. y = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

D. y = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

Bài 5: Hàm số nào sau đây nghịch biến trên tập xác định của nó?

  1. y = log3x.

  2. y = logBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)x.

  3. y = logBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)x.

  4. y = logBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)x.

Bài 6: Nếu 3x = 5 thì 32x bằng:

A. 15.

B. 125.       

C. 10.

D. 25.

Bài 7: Cho A=4BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết).  Khi đó giá trị của A bằng:

A. 9. 

B. 6. 

C. √3

D. 81.

Bài 8: Nếu logab = 3 thì logab2 bằng:

A. 9.                             

B. 5.                   

C. 6.                   

D. 8.

Bài 9: Nghiệm của phương trình 32x-5 = 27 là:

A. 1.

B. 4.

C. 6.

D. 7.

Bài 10: Nghiệm của phương trình log0,5(2 – x) = –1 là:

A. 0.

B. 2,5.

C. 1,5.

D. 2.

Bài 11: Tập nghiệm của bất phương trình (0,2)x > 1 là:

A. (–∞; 0,2).

B. (0,2; +∞).

C. (0; +∞).

D. (–∞; 0).

Giải nhanh:

1. C.            2. D             3. D             4. C             5. C             6.

7. A             8. C             9. B             10. A           11.

Bài 12. Tập nghiệm của bất phương trình logBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)x > -2 là:

A. (–∞; 16).

B. (16; +∞).

C. (0; 16).   

D. (–∞; 0).

Giải nhanh:

C. (0; 16) 

Bài 13. Cho ba số thực dương a, b, c khác 1 và đồ thị ba hàm số mũ y = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết), y = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết), y = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết) được cho bởi Hình 14.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

Kết luận nào sau đây là đúng đối với ba số a, b, c?

A. c < a < b.

B. c < b < a.

C. a < b < c.

D. b < c < a.

Giải nhanh:

A. c < a < b

Bài 14. Cho ba thực dương a, b, c khác 1 và đồ thị ba hàm số lôgarit y = logax, y = logbx, y = logbx được cho bởi Hình 15. Kết luận nào sau đây là đúng với ba số a, b, c?

A. c < a < b.

B. c < b < a.

C. a < b < c.

D. b < c < a. 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

Giải nhanh:

D. b < c < a.

PHẦN TỰ LUẬN

Bài 15. Viết các biểu thức sau về lũy thừa cơ số a:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết) với a = 5         b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết) với a = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết).

Giải nhanh:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết).

b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết).

Bài 16. Cho x, y là các số thực dương. Rút gọn biểu thức sau:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

Giải nhanh:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

Bài 17. Tìm tập xác định của mỗi hàm số sau:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)       b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

c) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)     d) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

Giải nhanh:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

c) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

d) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

Bài 18. Cho a > 0, a # 1 và BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết) = b.

  1. Viết BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết); BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết); BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết) theo lũy thừa cơ số b.

  2. Tính logab; logaBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết); logBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)(BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết))

Giải nhanh:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

Bài 19. Giải mỗi phương trình sau:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)               b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

c) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)        d) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

Giải nhanh:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

c) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

d) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

Bài 20. Giải mỗi bất phương trình sau:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)        b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

c) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)       d) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

Giải nhanh:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

c) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

d) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

Bài 21. Trong một trận động đất, năng lượng giải tỏa E (đơn vị: Jun, kí hiệu J) tại tâm địa chấn ở M độ Richter được xác định xấp xỉ bởi công thức: logE ≈ 11,4 + 1,5M.

(Nguồn: Giải tích 12 Nâng cao, NXBGD Việt Nam, 2021).

a) Tính xấp xỉ năng lượng giải tỏa tại tâm địa chấn ở 5 độ Richter.

b) Năng lượng giải tỏa tại tâm địa chấn ở 8 độ Richter gấp khoảng bao nhiêu lần năng lượng giải tỏa tại tâm địa chấn ở 5 độ Richter?

Giải nhanh:

a) Năng lượng giải tỏa tại tâm địa chấn ở 5 độ Richter là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết).

b) Năng lượng giải tỏa tại tâm địa chấn ở 8 độ Richter là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết).

Năng lượng giải tỏa tại tâm địa chấn ở 8 độ Richter gấp số lần năng lượng giải tỏa tại tâm địa chấn ở 5 độ Richter là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết) : BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết) lần.

Bài 22. Trong cây cối có chất phóng xạ BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết). Khảo sát một mẫu gỗ cổ, các nhà khoa học đo được độ phóng xạ của nó bằng 86% độ phóng xạ của mẫu gỗ tươi cùng loại. Xác định độ tuổi của mẫu gỗ cổ đó. Biết chu kì bán rã của BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết) Là T = 5 739 năm, độ phóng xạ của chất phóng xạ tại thời điểm t được cho bởi công thức H = H0e-⋌T với H0 là độ phóng xạ ban đầu (tại thời điểm t = 0); 

λBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết) là hằng số phóng xạ (Nguồn: Vật lí 12, NXBGD Việt Nam, 2021).

Giải nhanh:

Ta có: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI  (1 tiết)

Vậy độ tuổi của mẫu gỗ cổ là: 1246,8 năm.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác