Dễ hiểu giải Toán 11 cánh diều bài 4 Hai mặt phẳng vuông góc

Giải dễ hiểu bài 4 Hai mặt phẳng vuông góc. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 11 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

I. ĐỊNH NGHĨA

Hoạt động 1Hai vách ngăn tủ trong Hình 45 gợi nên hình ảnh hai mặt phẳng (P) và (Q) cắt nhau tạo nên bốn góc nhị diện. Các góc nhị diện đó có phải là góc nhị diện vuông hay không?

Giải nhanh: 

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

Các góc nhị diện đó có phải là góc nhị diện vuông 

Luyện tập 1: Nêu ví dụ trong thực tế minh họa hình ảnh hai mặt phẳng vuông góc.

Giải nhanh: 

Mặt tường vuông góc với sàn nhà, mặt ngang vuông góc với mặt đứng của bậc thang, ...

II. ĐIỀU KIỆN ĐỂ HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC

Hoạt động 2: Nền nhà, cánh cửa và mép cánh cửa ở Hình 48 gợi nên hình ảnh mặt phẳng (P), mặt phẳng (Q) và đường thẳng a nằm trên mặt phẳng (P). Quan sát Hình 48 và cho biết:

a) Vị trí tương đối của đường thẳng a và mặt phẳng (Q);

b) Hai mặt phẳng (P) và (Q) có vuông góc với nhau không.

Giải nhanh: 

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

a) Vuông góc 

b) Vuông góc

Luyện tập 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi, SA ⊥ (ABCD). Chứng minh rằng (SAC) ⊥ (SBD).

Giải nhanh: 

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

Ta có: BÀI 4. HAI MẶT PHẲNGBÀI 4. HAI MẶT PHẲNG nên BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG là hình thoi nên BDBÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

Ta có: BDBÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

=> BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG nên (SBÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

III. TÍNH CHẤT

Hoạt động 3: Cho hình chóp S.OAB thỏa mãn (AOS) ⊥ (AOB), BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG= 90o   (Hình 51).

Giải nhanh: 

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

a) Ta có: BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

                BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

=> BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

b) Ta có: BÀI 4. HAI MẶT PHẲNGnên BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

Vậy SO vuông góc với giao tuyến của hai mặt phẳng (AOS)(AOB).

c) Ta có: ABÀI 4. HAI MẶT PHẲNG. Mà: BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

Vậy BÀI 4. HAI MẶT PHẲNGlà góc phẳng nhị diện của góc nhị diện BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG nên BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

Ta có: BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

=> BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

Luyện tập 3: Cho tứ diện ABCD có (ABD) ⊥ (BCD) và CD ⊥ BD. Chứng minh rằng tam giác ACD vuông.

Giải nhanh: 

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

Ta có: BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

Như vậy BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG vuông tại BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

Hoạt động 4: Trong Hình 54, hai bìa của cuốn sách gợi nên hình ảnh hai mặt phẳng vuông góc với mặt bàn. Hãy dự đoán xem gáy sách có vuông góc với mặt bàn hay không.

Giải nhanh: 

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

Gáy sách vuông góc với với mặt bàn.

Luyện tập 4: Cho hình chóp S.ABC có SA ⊥ SB, SB ⊥ SC, SC ⊥ SA. Chứng minh rằng:

a) (SAB) ⊥ (SBC);

b) (SBC) ⊥ (SCA);

c) (SCA) ⊥ (SAB).

Giải nhanh: 

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

a) Ta có: BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

=> BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

Nên BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

b) Ta có:  BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

=> BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

c) Ta có: BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

=> BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

Nên BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

GIẢI BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 1: Quan sát ba mặt phẳng (P), (Q), (R) ở Hình 57, chỉ ra hai cặp mặt phẳng mà mỗi cặp gồm hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Hãy sử dụng kí hiệu để viết những kết quả đó.

Giải nhanh: 

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

Bài 2. Chứng minh: Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.

Giải nhanh: 

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

Cho hai BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

Gọi BÀI 4. HAI MẶT PHẲNGBÀI 4. HAI MẶT PHẲNG vuông góc với BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

Lấy BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG. Trong mặt phẳng BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG qua BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG kẻ đường thẳng BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG vuông góc với BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

Ta có: BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

 BÀI 4. HAI MẶT PHẲNGlà góc phẳng nhị diện BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG 

Mặt khác BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG nên góc nhị diện BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG vuông hay BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

=> BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

=> a ⊥ (Q)

Bài 3. Chứng minh các định lí sau:

a) Nếu hai mặt phẳng (phân biệt) cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì song song với nhau hoặc cắt nhau theo một giao tuyến vuông góc với mặt phẳng thứ ba đó;

b) Cho hai mặt phẳng song song. Nếu một mặt phẳng vuông góc với một trong hai mặt phẳng đó thì vuông góc với mặt phẳng còn lại.

Giải nhanh: 

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

a) Giả sử ta có: BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG gọi BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNGBÀI 4. HAI MẶT PHẲNG là hai mặt phẳng phân biệt nên BÀI 4. HAI MẶT PHẲNGBÀI 4. HAI MẶT PHẲNG không trùng nhau.

Hơn nữa: BÀI 4. HAI MẶT PHẲNGBÀI 4. HAI MẶT PHẲNG cùng nằm trong BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG nên xảy ra hai trường hợp:

⦁ Nếu BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG, mà BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG =>BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

⦁ Nếu BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG cắt BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG, gọi BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG. Mà BÀI 4. HAI MẶT PHẲNGBÀI 4. HAI MẶT PHẲNGnên BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG. Khi đó sẽ tồn tại BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

Do BÀI 4. HAI MẶT PHẲNGBÀI 4. HAI MẶT PHẲNG => BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

b) 

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

Giả sử có ba mặt phẳng BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG thỏa mãn BÀI 4. HAI MẶT PHẲNGBÀI 4. HAI MẶT PHẲNG 

Gọi BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG lấy BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG sao cho BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

Ta có: BÀI 4. HAI MẶT PHẲNGBÀI 4. HAI MẶT PHẲNG suy ra BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG nên BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

=> BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

Bài 4. Cho một đường thẳng không vuông góc với mặt phẳng cho trước. Chứng minh rằng tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa đường thẳng đó và vuông góc với mặt phẳng đã cho.

Giải nhanh: 

Cho đường thẳng BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG không vuông góc với mặt phẳng BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG. Ta cần chứng minh: tồn tại duy nhất mặt phẳng BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG vuông góc với BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG và chứa BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

Chứng minh tính tồn tại mặt phẳng BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

- Xét trường hợp BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG cắt BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG tại BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

Lấy BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG sao cho BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG. Vẽ đường thẳngBÀI 4. HAI MẶT PHẲNG đi qua BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG sao cho BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

Suy ra BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

Khi đó hai đường thẳng BÀI 4. HAI MẶT PHẲNGBÀI 4. HAI MẶT PHẲNG xác định mặt phẳng BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG hay mặt phẳng BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG chứa hai đường thẳngBÀI 4. HAI MẶT PHẲNGBÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG nên ta có BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

- Xét trường hợp BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG hoặc BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

Lấy BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG. Vẽ đường thẳng BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG đi qua BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG sao cho BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

=> BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

Khi đó hai đường thẳng BÀI 4. HAI MẶT PHẲNGBÀI 4. HAI MẶT PHẲNG xác định mặt phẳng BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG hay mặt phẳng BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG chứa hai đường thẳng BÀI 4. HAI MẶT PHẲNGBÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG nên ta có BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

Chứng minh tính duy nhất mặt phẳng BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG:

Giả sử tồn tại mặt phẳng BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG khác BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG sao cho BÀI 4. HAI MẶT PHẲNGBÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

Ta thấy: BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG => BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

Mâu thuẫn với giả thiết BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG không vuông góc với BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

Như vậy, tồn tại duy nhất mặt phẳng BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG sao cho BÀI 4. HAI MẶT PHẲNGBÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

Bài 5. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, mặt phẳng (SAB) vuông góc với mặt đáy, tam giác SAB vuông cân tại S. Gọi M là trung điểm của AB. Chứng minh rằng:

a) SM ⊥ (ABCD);

b) AD ⊥ (SAB);

c) (SAD) ⊥ (SBC).

Giải nhanh: 

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

a) Xét tam giác BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG vuông cân tại BÀI 4. HAI MẶT PHẲNGcó:

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG là đường trung tuyến nên BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

Do BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

=> BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

Ta có: BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

Từ đó, ta có BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

b) Do BÀI 4. HAI MẶT PHẲNGBÀI 4. HAI MẶT PHẲNG nên BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG là hình chữ nhật nên BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

Ta có: BÀI 4. HAI MẶT PHẲNGBÀI 4. HAI MẶT PHẲNG trong BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

=> BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

c) Do BÀI 4. HAI MẶT PHẲNGBÀI 4. HAI MẶT PHẲNG nên BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

Vì tam giácBÀI 4. HAI MẶT PHẲNG vuông cân tại BÀI 4. HAI MẶT PHẲNGnên BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

Ta cóBÀI 4. HAI MẶT PHẲNGBÀI 4. HAI MẶT PHẲNG trong BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

=> BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

Hơn nữa BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG nên BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

Bài 6. Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có tất cả các cạnh cùng bằng a, hai mặt phẳng (A’AB) và (A’AC) cùng vuông góc với (ABC).

a) Chứng minh rằng AA’ ⊥ (ABC).

b) Tính số đo góc giữa đường thẳng A’B và mặt phẳng (ABC).

Giải nhanh: 

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

a) Do BÀI 4. HAI MẶT PHẲNGBÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

=> BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

Ta có: BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG

=> BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

b) Do BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG nên BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG là hình chiếu của BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG trênBÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

=> Góc giữa đường thẳng BÀI 4. HAI MẶT PHẲNGvà mặt phẳng BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG bằng BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNGBÀI 4. HAI MẶT PHẲNG nên BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

Xét tam giác BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG vuông tại BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG có:

BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.

Vậy góc giữa đường thẳng BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG và mặt phẳng BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG bằng BÀI 4. HAI MẶT PHẲNG.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác