Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 10 kết nối bài 8 Tổng và hiệu của hai vectơ

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 10 bài 8 Tổng và hiệu của hai vectơ - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Hai lực $\overrightarrow{F1},\overrightarrow{F2}$ cùng tác động lên một vật, cho $|\overrightarrow{F1}|=7N,|\overrightarrow{F2}|=3N$. Tính độ lớn của hợp lực $\overrightarrow{F1}+\overrightarrow{F2}$ (biết góc giữa $\overrightarrow{F1},\overrightarrow{F2}$ bằng 45°).

Trắc nghiệm Toán 10 kết nối bài 8 Tổng và hiệu của hai vectơ

  • A. 10N;
  • B. 4N;
  • C. 5,32N;
  • D. 9,36N.

Câu 2: Cho hình thoi ABCD có độ dài cạnh bằng 2 dm và $\widehat{BAD}$=100°. Tính độ dài vectơ $\overrightarrow{DA}+\overrightarrow{DC}$

  • A. 9,39 dm;
  • B. 3,06 dm;
  • C. 7,31 dm;
  • D. 2,70 dm.

Câu 3: Cho lục giác đều ABCDEF và O là tâm. Có bao nhiêu đẳng thức dưới đây là đẳng thức đúng?

I. $\overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OE}=\overrightarrow{0}$

II. $\overrightarrow{BC}+\overrightarrow{FE}=\overrightarrow{AD}$

III. $\overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OE}=\overrightarrow{EB}$

IV. $\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{CD}+\overrightarrow{FE}=\overrightarrow{0}$

  • A. 1;
  • B. 2;
  • C. 3;
  • D. 4.

Câu 4: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a và ba điểm G, H, K thỏa mãn: $\overrightarrow{KA}+\overrightarrow{KC}=\overrightarrow{0};\overrightarrow{GA}+\overrightarrow{GB}+\overrightarrow{GC}=\overrightarrow{0};\overrightarrow{HA}+\overrightarrow{HD}+\overrightarrow{HC}=\overrightarrow{0}$. Tính độ dài các vectơ $\overrightarrow{GH}$

  • A. $\frac{\sqrt{2}a}{2}$
  • B. $\sqrt{2}a$
  • C. $\frac{\sqrt{2}a}{3}$
  • D. a

Câu 5: Cho hình bình hành ABCD có tâm O, G là trọng tâm tam giác BCD. Đẳng thức nào sau đây sai?

  • A. $\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AD}=\overrightarrow{AC}$
  • B. $\overrightarrow{GB}+\overrightarrow{GC}+\overrightarrow{GD}=\overrightarrow{0}$
  • C. $\overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OC}=\overrightarrow{0}$
  • D. $\overrightarrow{GC}+\overrightarrow{GO}=\overrightarrow{0}$

Câu 6: Hai lực $\overrightarrow{F1},\overrightarrow{F2}$ cùng tác động lên một vật, cho $|\overrightarrow{F1}|=6N,|\overrightarrow{F2}|=8N$. Tính độ lớn của hợp lực $\overrightarrow{F1}+\overrightarrow{F2}$ (biết góc giữa $\overrightarrow{F1},\overrightarrow{F2}$ bằng 60°).

  • A. 5.2 N
  • B. 12.2 N
  • C. 14 N
  • D. 10 N

Câu 7: Cho hình bình hành ABCD. Với mọi điểm M, ta có khẳng định nào sau đây:

  • A. $\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}+\overrightarrow{MC}+\overrightarrow{MD}=\overrightarrow{0}$
  • B. $\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}=\overrightarrow{MC}+\overrightarrow{MD}$
  • C. $\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MC}=\overrightarrow{MB}+\overrightarrow{MD}$
  • D. $\overrightarrow{MA}-\overrightarrow{MB}=\overrightarrow{MC}-\overrightarrow{MD}$

Câu 8: Hai người cùng kéo một con thuyền với hai lực $\overrightarrow{F1}=\overrightarrow{OA},\overrightarrow{F2}=\overrightarrow{OB}$ có độ lớn lần lượt là 550 N, 800 N. Cho biết góc giữa hai vectơ là 52°.

Trắc nghiệm Toán 10 kết nối bài 8 Tổng và hiệu của hai vectơ

Độ lớn của vectơ hợp lực $\overrightarrow{F}$ là tổng của hai lực $\overrightarrow{F1}$ và $\overrightarrow{F}$ nằm trong khoảng nào dưới đây?

  • A. (900; 1 000);
  • B. (1 000; 1 100);
  • C. (1 100; 1 200);
  • D. (1 200; 1 300).

Câu 9: Một chiếc đèn có khối lượng m = 3 kg, được treo vào điểm chính giữa của dây AB có khối lượng không đáng kể như hình dưới. Biết $\widehat{ACB}=150°$, lực kéo của mỗi dây CA, CB là:

Trắc nghiệm Toán 10 kết nối bài 8 Tổng và hiệu của hai vectơ

  • A. 15 N
  • B. 27.6 N
  • C. 38.5 N
  • D. 56.8 N

Câu 10: Cho tam giác ABC vuông cân tại A, đường cao AH và BC = 10cm. Tính độ dài vectơ $\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}$

  • A. 5cm;
  • B. 10dm;
  • C. 10cm;
  • D. 15cm.

Câu 11: Tính tổng $\overrightarrow{MN}+\overrightarrow{PQ}+\overrightarrow{RN}+\overrightarrow{NP}+\overrightarrow{QR}$

  • A. $\overrightarrow{PR}$
  • B. $\overrightarrow{MR}$
  • C. $\overrightarrow{MP}$
  • D. $\overrightarrow{MN}$

Câu 12: Quy tắc ba điểm được phát biểu:

  • A. Với ba điểm bất kì A, B, C ta có $\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}=\overrightarrow{BC}$
  • B. Với ba điểm bất kì A, B, C ta có $\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{CB}=\overrightarrow{AC}$
  • C. Với ba điểm bất kì A, B, C ta có $\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{CA}=\overrightarrow{BC}$
  • D. Với ba điểm bất kì A, B, C ta có $\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{BC}=\overrightarrow{AC}$

Câu 13: Vectơ đối của vectơ - không là:

  • A. Mọi vectơ khác vectơ - không;
  • B. Không có vectơ nào ;
  • C. Chính nó;
  • D. Mọi vectơ kể cả vectơ – không.

Câu 14: Cho hình bình hành ABCD. Hãy tìm điểm M để $\overrightarrow{DM}=\overrightarrow{CB}+\overrightarrow{CD}$

  • A. M là một điểm bất kì;
  • B. M là điểm thỏa mãn ACMD là hình bình hành;
  • C. M là điểm thỏa mãn ACDM là hình bình hành;
  • D. Không tồn tại điểm M.

Câu 15: Cho hình bình hành ABCD có một điểm O bất kì. Đẳng thức nào sau đây đúng?

  • A. $\overrightarrow{OA}-\overrightarrow{OB}=\overrightarrow{OC}-\overrightarrow{OD}$
  • B. $\overrightarrow{OB}-\overrightarrow{OA}=\overrightarrow{OC}-\overrightarrow{OD}$
  • C. $\overrightarrow{OA}-\overrightarrow{OD}=\overrightarrow{OC}-\overrightarrow{OB}$
  • D. $\overrightarrow{OA}-\overrightarrow{OC}=\overrightarrow{OD}-\overrightarrow{OB}$

Câu 16: ho hình bình hành ABCD tâm O. Ba điểm M, N, P thỏa mãn:

+) $\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MD}+\overrightarrow{MB}=\overrightarrow{0}$

+) $\overrightarrow{ND}+\overrightarrow{NB}+\overrightarrow{NC}=\overrightarrow{0}$

+) $\overrightarrow{PM}+\overrightarrow{PN}=\overrightarrow{0}$

Nhận xét nào sau đây đúng về M, N, P.

  • A. M là trung điểm của đoạn thẳng NP;
  • B. N là trung điểm của đoạn thẳng MP;
  • C. P là trung điểm của đoạn thẳng MN;
  • D. Cả A, B, C đều sai.

Câu 17: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 1. So sánh độ dài của hai vectơ sau:

$\overrightarrow{a}=(\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{BD})+\overrightarrow{CB}$

$\overrightarrow{b}=\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{BC}+\overrightarrow{DA}$

  • A. $|\overrightarrow{a}|=2|\overrightarrow{b}|$
  • B. $|\overrightarrow{a}|=|\overrightarrow{b}|$
  • C. $|\overrightarrow{a}|=\sqrt{2}|\overrightarrow{b}|$
  • D. $|\overrightarrow{a}|=\frac{1}{\sqrt{2}}|\overrightarrow{b}|$

Câu 18: Cho các điểm phân biệt A, B, C. Đẳng thức nào sau đây đúng?

  • A. $\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{BC}+\overrightarrow{CA}$
  • B. $\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{CB}+\overrightarrow{AC}$
  • C. $\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{BC}+\overrightarrow{AC}$
  • D. $\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{CA}+\overrightarrow{BA}$

Câu 19: Cho hình bình hành ABCD, với giao điểm hai đường chéo là I. Khi đó:

  • A. $\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{IA}=\overrightarrow{BI}$
  • B. $\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AD}=\overrightarrow{BD}$
  • C. $\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{CD}=\overrightarrow{0}$
  • D. $\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{BD}=\overrightarrow{0}$

Câu 20: Cho tam giác ABC có I là trung điểm cạnh AB và G là trọng tâm tam giác ABC. Đẳng thức nào sau đây sai:

  • A. $\overrightarrow{IA}=\overrightarrow{IB}=\overrightarrow{AB}$
  • B. $\overrightarrow{GA}+\overrightarrow{GB}+\overrightarrow{GC}=\overrightarrow{0}$
  • C. $\overrightarrow{IA}=-\overrightarrow{IB}$
  • D. $\overrightarrow{BA}+\overrightarrow{AC}=\overrightarrow{BC}$

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác