Trắc nghiệm Toán 10 kết nối bài tập cuối chương VI
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 10 bài tập cuối chương VI - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Tập xác định của hàm số $y=\frac{x-1}{x^{2}-x+3}$ là
- A. ∅;
B. ℝ;
- C. ℝ\{1};
- D. ℝ\{0; 1}.
Câu 2: Tọa độ đỉnh I của parabol (P): y = x$^{2}$ + 8x + 12 là
A. I(– 4; – 4);
- B. I(– 1; – 1);
- C. I(– 4; 4);
- D. I(4; 4).
Câu 3: Tam thức f(x) = x$^{2}$ – 2x – 3 nhận giá trị dương khi và chỉ khi
- A. x ∈ (– ∞; – 3) (– 1; + ∞) ;
B. x ∈ (– ∞; – 1) (3; + ∞) ;
- C. x ∈ (– ∞; – 2) (6; + ∞) ;
- D. x ∈ (1; 3).
Câu 4: Số nghiệm của phương trình $\sqrt{x^{2}-3x}=\sqrt{2x-4}$
- A. 4;
- B. 2;
- C. 0;
D. 1.
Câu 5: Cho bất phương trình 2x2 – 4x + m + 5 > 0. Tìm m để bất phương trình đúng ∀ x ≥ 3?
- A. m ≥ – 11;
B. m > – 11;
- C. m < – 11;
- D. m < 11.
Câu 6: Tập xác định của hàm số $y = \frac{\sqrt{x-2}-2}{x-6}$ là:
- A. D = [2; + ∞);
B. D = [2; 6) ∪ (6; + ∞)
- C. D = (6; + ∞);
- D. D = ℝ\{6}.
Câu 7: Cho hàm số: y = x$^{2}$ – 2x – 1, khẳng định nào sau đây sai?
- A. Hàm số đồng biến trên (1; + ∞) ;
B. Đồ thị hàm số có trục đối xứng x = – 2;
- C. Hàm số nghịch biến trên (– ∞; 1);
- D. Đồ thị hàm số có đỉnh I(1; – 2).
Câu 8: Tập ngiệm của bất phương trình: x(x + 5) ≤ 2(x$^{2}$ + 2) là:
A. (–∞;1]∪[4;+∞)
- B. [1;4]
- C. (–∞;1)∪(4;+∞)
- D. (1;4)
Câu 9: Đồ thị hàm số y = – 9x$^{2}$ + 6x – 1 có dạng là:
- A.
B.
- C.
- D.
Câu 10: Cho f(x) = mx$^{2}$ – 2x – 1. Xác định m để f(x) < 0 với mọi x ∈ ℝ.
A. m < – 1;
- B. m < 0;
- C. – 1 < m < 0.
- D. m < 1 và m ≠ 0.
Câu 11: Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ
Kết luận nào sau đây là đúng
- A. Hàm số nghịch biến trên khoảng (– ∞; – 1);
- B. Hàm số đồng biến trên khoảng (1; + ∞);
C. Hàm số đồng biến trên khoảng (– ∞; 1);
- D. Hàm số nghịch biến trên khoảng (– 1; + ∞).
Câu 12: Cho f(x) = x$^{2}$ – 1. Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau đây
- A. f(x) < 0 khi x ∈ (– 1; 1);
- B. f(x) > 0 khi x ∈ (– ∞; –1) (1; + ∞)
- C. f(x) = 0 khi x = 1; x = – 1;
D. f(x) > 0 khi x ∈ (– 1; 1);
Câu 13: Nghiệm của phương trình $\sqrt{2x-3}=x-3$
- A. 5;
- B. – 3;
C. 6;
- D. 4.
Câu 14: Cho parabol (P): y = ax$^{2}$ + bx + 1. Xác định (P) biết rằng parabol đi qua hai điểm A(1; 4) và B(– 1; 2).
- A. y = x$^{2}$ + 2x + 1 ;
- B. y = 5x$^{2}$ – 2x + 1 ;
- C. y = – x$^{2}$ + 5x + 1 ;
D. y = 2x$^{2}$ + x + 1 .
Câu 15: Nghiệm của phương trình $\sqrt{x-2}+\sqrt{x+3}=5$ là
- A. x = 2;
- B. x = 4;
- C. x = 5;
D. x = 6.
Câu 16: Phương trình x$^{2}$ – (m – 1)x + m$^{2}$ – 3m + 2 = 0 có hai nghiệm trái dấu nhau khi và chỉ khi
- A. m < 3;
- B. m < 1;
- C. m = 1;
D. 1 < m < 2.
Câu 17: Hàm số y = – x$^{2}$ + 2x + 1 đồng biến trên khoảng
- A. (– ∞; + ∞);
B. (– ∞; 1);
- C. (1; + ∞);
- D. (– ∞; 2).
Câu 18: Phương trình $(x+4)(x+1)-3\sqrt{x^{2}+5x+2}=6$ có bao nhiêu nghiệm nguyên âm:
- A. 0
B. 1
- C. 2
- D. 3
Câu 19: Tập xác định của hàm số $y=\sqrt{x-2}+\frac{\sqrt{x^{2}-1}}{3}$ là
A. [2; +∞)
- B. [1; +∞)
- C. (−∞;1]∪[2;+∞)
- D. (1;2)∪(3;+∞)
Câu 20: Số giá trị nguyên của x thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình $\sqrt{2-x}+\frac{4}{\sqrt{x+1}+3}=1$ là:
- A. 0
B. 1
- C. 2
- D. 3
Xem toàn bộ: Giải bài tập cuối chương VI trang 28
Bình luận