Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 10 kết nối bài 26 Biến cố và định nghĩa cổ điển của xác suất

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 10 bài 26 Biến cố và định nghĩa cổ điển của xác suất - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Một người bỏ ngẫu nhiên ba lá thư vào ba chiếc phong bì đã ghi địa chỉ. Xác suất để có ít nhất một lá thư được bỏ đúng phong bì là:

  • A. $\frac{1}{2}$
  • B. $\frac{2}{3}$
  • C. $\frac{1}{3}$
  • D. $\frac{5}{6}$

Câu 2: Gieo một đồng xu và một con xúc xắc cân đối đồng chất một lần. Số phần tử của không gian mẫu là:

  • A. 24
  • B. 12
  • C. 6
  • D. 8

Câu 3: Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần thì số phần tử của không gian mẫu n(Ω) là

  • A. 4;
  • B. 6;
  • C. 8;
  • D. 16.

Câu 4: Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số từ S. Xác suất chọn được số lớn hơn 2500 là:

  • A. $\frac{13}{68}$
  • B. $\frac{55}{68}$
  • C. $\frac{68}{81}$
  • D. $\frac{13}{81}$

Câu 5: Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất 1 lần. Gọi A là biến cố “mặt có chấm lẻ xuất hiện”. Biến cố đối của biến cố A là

  • A. $\bar{A}$= {1; 3; 5}
  • B.$\bar{A}$= {4; 5; 6}
  • C. $\bar{A}$ = {1; 2; 3}
  • D. $\bar{A}$= {2; 4; 6}

Câu 6: Có 2 học sinh nam và 6 học sinh nữ, xếp thành một hàng ngang một cách ngẫu nhiên. Xác định số phần tử của biến cố A “Hai học sinh nam luôn đứng cạnh nhau”

  • A. 8!
  • B. 120
  • C. 10080
  • D. 720

Câu 7: Xác định số phần tử của không gian mẫu các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của một xúc xắc sau 3 lần gieo

  • A. 36;
  • B. 216;
  • C. 18;
  • D. 108.

Câu 8: Gieo một con xúc sắc cân đối đồng chất 2 lần. Tính xác suất để tổng số chấm của hai lần gieo nhỏ hơn 6.

  • A. $\frac{1}{6}$
  • B. $\frac{1}{3}$
  • C. $\frac{5}{18}$
  • D. $\frac{7}{18}$

Câu 9: Với E là một biến cố của phép thử T. Khẳng định nào sau đây là không đúng?

  • A.  0 ≤ P(E) ≤ 1;             
  • B. P(Ω) = 1 ;      
  • C. P(∅) = 1;     
  • D. $P(E)=\frac{n(E)}{n(Ω)}$

Câu 10: Một hộp đựng 10  thẻ, đánh số từ 1 đến 10. Chọn ngẫu nhiên 3 thẻ. Gọi A là biến cố để tổng số của 3 thẻ được chọn không vượt quá 8. Số phần tử của biến cố A là:

  • A. 2;
  • B. 3;
  • C. 4;
  • D. 5.

Câu 11: Gieo đồng xu cân đối đồng chất hai lần. Số phần tử của biến cố để mặt ngửa xuất hiện đúng 1 lần là:

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 12: Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất 2 lần. Số phần tử của không gian mẫu là?

  • A. 6;
  • B. 12;
  • C. 18;
  • D. 36.

Câu 13: Gieo hai con xúc xắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt chia hết cho 3 là:

  • A. $\frac{13}{36}$
  • B. $\frac{11}{36}$
  • C. $\frac{1}{3}$
  • D. $\frac{1}{6}$

Câu 14: Từ các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 lấy ngẫu nhiên một số. Tính xác suất để lấy được số chia hết chia hết cho 3?

  • A $\frac{2}{9}$
  • B. $\frac{3}{10}$
  • C. $\frac{1}{5}$
  • D. $\frac{1}{3}$

Câu 15: Rút một lá bài từ bộ bài gồm 52 lá. Xác suất để được lá bích là

  • A. $\frac{1}{13}$
  • B. $\frac{1}{4}$
  • C. $\frac{12}{13}$
  • D. $\frac{3}{4}$

Câu 16: Một quân vua được đặt trên một ô giữa bàn cờ vua. Mỗi bước di chuyển, quân vua được chuyển sang một ô khác chung cạnh hoặc chung đỉnh với ô đang đứng. Bạn An di chuyển quân vua ngẫu nhiên 3 bước. Tính xác suất sau 3 bước quân vua trở về ô xuất phát.

Trắc nghiệm Toán 10 kết nối bài 26 Biến cố và định nghĩa cổ điển của xác suất

  • A. $\frac{1}{16}$
  • B. $\frac{1}{32}$
  • C. $\frac{3}{32}$
  • D. $\frac{3}{64}$

Câu 17: Trong các thí nghiệm sau thí nghiệm nào không phải là phép thử ngẫu nhiên:

  • A. Gieo đồng xu để xem xuất hiện mặt ngửa hay mặt sấp;                    
  • B. Gieo đồng xu để xem xuất hiện mặt ngửa xuất hiện bao nhiêu lần;  
  • C. Chọn 1 học sinh bất kì trong lớp và xem kết quả là nam hay nữ;      
  • D. Bỏ hai viên bi xanh và ba viên bi đỏ trong một chiếc hộp, sau đó lấy từng viên một để đếm có tất bao nhiêu viên bi.

Câu 18: Gieo một đồng xu cân đối và đồng chất ba lần. Tính xác suất của biến cố A: “Kết quả của 3 lần gieo là như nhau”

  • A. $\frac{1}{2}$
  • B. $\frac{3}{8}$
  • C. $\frac{7}{8}$
  • D. $\frac{1}{4}$

Câu 19: Viết tập hợp Ω là không gian mẫu trong trò chơi tung đồng xu hai lần liên tiếp.

  • A. Ω = {SS; SN; NS; NN};            
  • B. Ω = {SS; SN; NS };                   
  • C. Ω = {SS; NS; NN};                   
  • D. Ω = {SS; SN; NN}.

Câu 20: Gieo một xúc xắc 2 lần . Biến cố A là biến cố để sau hai lần gieo có ít nhất 1 mặt 6 chấm

  • A. A = {(1; 6), (2; 6), (3; 6), (4; 6), (5; 6)};               
  • B. A = {(1; 6), (2; 6), (3; 6), (4; 6), (5; 6), (6; 6)};     
  • C. A = {(1; 6), (2; 6), (3; 6), (4; 6), (5; 6), (6; 6), (6; 1), (6; 2), (6; 3), (6; 4), (6; 5)};
  • D. A = {(6; 1), (6; 2), (6; 3), (6; 4), (6; 5)}.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác