Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 10 kết nối bài 13 Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 10 bài 13 Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Số đo cỡ áo của 10 học sinh lớp 9 được cho bởi số liệu sau: 36; 37; 38; 36; 36; 38; 37; 39; 37; 38. Tứ phân vị của số liệu là

  • A. Q1 = 36; Q2 = 37; Q3 = 38;
  • B. Q1 = 37; Q2 = 36; Q3 = 38;
  • C. Q1 = 36; Q2 = 38; Q3 = 37;
  • D. Q1 = 37; Q2 = 38; Q3 = 39.

Câu 2: Tuổi thọ của 20 bóng đèn được thắp thử được ghi lại ở bảng số liệu sau (đơn vị: giờ)

Giờ thắp

1160

1170

1180

1190

Số bóng

4

6

7

3

Tuổi thọ trung bình của số bóng đèn trên là

  • A. 1173,5;
  • B. 1174,5;
  • C. 1175,5;
  • D. 1176,5.

Câu 3: Một xạ thủ bắn 30 viên đạn vào bia kết quả được ghi lại trong bảng phân bố như sau

Điểm

6

7

8

9

10

Số lần

4

3

8

9

6

Khi đó điểm trung bình cộng là (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

  • A. 8,33;
  • B. 8,34;
  • C. 8,31;
  • D. 8,32.

Câu 4: Tìm tứ phân vị của mẫu số liệu sau:

Số lượng học sinh xuất sắc của 15 lớp khối 10 năm học 2020 - 2021 là:

0   0   2   1   5   4   3   1   0   0   0   1   0   0   2

  • A. Q1 = 0, Q2 = 1, Q3 = 2
  • B. Q1 = 1, Q2 = 0, Q3 = 2
  • C. Q1 = 1, Q2 = 2, Q3 = 2.5
  • D. Q1 = 1, Q2 = 2.5, Q3 = 4

Câu 5: Ba nhóm học sinh gồm 10 người, 15 người, 25 người. khối lượng trung bình của mỗi nhóm là 50 kg; 45 kg; 40 kg. Khối lượng trung bình của cả ba nhóm là

  • A. 45 kg;
  • B. 43,5 kg;
  • C. 40,5 kg;
  • D. 42,5 kg.

Câu 6:  Khối lượng 10 con cá chép bất kỳ trong hồ được thống kê bởi mẫu số liệu sau: 640; 645; 650; 650; 645; 650; 650; 645; 650; 640 (đơn vị: gam). Khối lượng trung bình của 10 con cá chép trong mẫu số liệu trên là

  • A. 650;
  • B. 645;
  • C. 646,5;
  • D. 645,5.

Câu 7: Tiền lương hàng tháng của 7 nhân viên trong một công ty du lịch là: 6,5; 8,4; 6,9; 7,2; 10; 6,7; 12 (đơn vị: triệu đồng). Tìm số trung vị của số liệu trên

  • A. 8,4;
  • B. 6,9;
  • C. 7,2;
  • D. 8.2.

Câu 8: Tìm số trung bình đặc trưng của mẫu số liệu sau:

Số bàn thắng mà đội nhà ghi được trong mỗi trận đâu:

1 0 3 2 0 4 1 1 0 2 0 1 3 1 0 1

  • A. 1.25
  • B. 1.8
  • C. 1
  • D. 4

Câu 9: Điểm toán cuối năm của một nhóm 9 học sinh lớp 6 là 5; 5; 3; 6; 7; 7; 8; 8; 9. Điểm trung bình của cả nhóm là

  • A. 6,44;
  • B. 7;
  • C. 7,11;
  • D. 8,1.

Câu 10: Điểm kiểm tra môn Toán của 10 học sinh được cho như sau

6; 7; 7; 6; 7; 8; 8; 7; 9; 9. Số trung vị của mẫu số liệu trên là

  • A. 6;
  • B. 7;
  • C. 8;
  • D. 9.

Câu 11: Điểm thi học kỳ 11 môn của một học sinh như sau: 4; 6; 5; 7; 5; 5; 9; 8; 7; 10; 9. Số trung bình và trung vị lần lượt là

  • A. 6 và 5;
  • B. 6, 52 và 5;
  • C. 6,73 và 7;
  • D. 6,81 và 7.

Câu 12: Tiền thưởng của 20 công nhân trong một công ty được thống kê bởi mẫu số liệu: 3; 2; 4; 4; 5; 4; 3; 4; 5; 3; 5; 2; 2; 4; 5; 4; 3; 5; 4; 5 (đơn vị: triệu đồng). Tứ phân vị của mẫu số liệu là

  • A. Q1 = 2; Q2 = 4; Q3 = 5;
  • B. Q1 = 3; Q2 = 3; Q3 = 5;
  • C. Q1 = 2; Q2 = 3; Q3 = 4;
  • D. Q1 = 3; Q2 = 4; Q3 = 5.

Câu 13: Giá của một loại quần áo (đơn vị nghìn đồng) cho bởi số liệu như sau: 350; 300; 350; 400; 450; 400; 450; 350; 350; 400. Tứ phân vị của số liệu là

  • A. Q1 = 350; Q2 = 375; Q3 = 400;
  • B. Q1 = 350; Q2 = 400; Q3 = 400;
  • C. Q1 = 300; Q2 = 375; Q3 = 400;
  • D. Q1 = 350; Q2 = 400; Q3 = 350.

Câu 14: Năng xuất lúa của 3 hộ gia đình tại xã A như sau

Hộ gia đình

Năng xuất lúa(tạ/ha)

Diện tích trồng (ha)

1

40

2

2

36

4

3

38

4

Năng xuất lúa trung bình của toàn bộ 3 hộ gia đình trên là

  • A. 38;
  • B. 37,6;
  • C. 38,5;
  • D. 39.

Câu 15: Cho mẫu số liệu thống kê: 5; 2; 1; 6; 7; 5; 4; 5; 9. Mốt của mẫu số liệu trên bằng

  • A. 6;
  • B. 7;
  • C. 5;
  • D. 9.

Câu 16: Điểm kiểm tra môn Toán  của các bạn Tổ 1 là:

7.5   6   8   8.5   10   5   9   8

Ý nghĩa của số trung bình trong mẫu số liệu trên là:

  • A. Điểm trung bình của các bạn Tổ 1
  • B. Số điểm mà mỗi bạn trong tổ đạt được
  • C. Điểm trung bình môn toán của các bạn Tổ 1
  • D. Tổng điểm môn Toán của các bạn Tổ 1

Câu 17: Giá trị thành phẩm quy ra tiền (nghìn đồng) trong một tuần lao động của 7 công nhân trong một công ty là: 180; 200; 210; 190; 210; 190; 220. Mốt của mẫu số liệu trên là

  • A. 210;
  • B. 220;
  • C. 190, 210;
  • D. 180, 220.

Câu 18: Tìm trung vị của mẫu số liệu sau:

Giá của một số loại giày nữ 

150   600   350   500   250   650   1200   300

  • A. 380
  • B.450
  • C. 515
  • D. 550

Câu 19: Mốt của mẫu số liệu là:

  • A. Tần số lớn nhất
  • B. Giá trị có tần số lớn nhất
  • C. Tần số nhỏ nhất
  • D. Giá trị lớn nhất

Câu 20: Khối lượng 20 củ khoai tây thu hoạch tại nông trường được ghi lại như sau: 90; 73; 88; 99; 100; 102; 111; 96; 79; 93; 81; 94; 96; 93; 93; 95; 82; 90; 106; 103 (đơn vị: gam). Tứ phân vị của số liệu là

  • A. Q1 = 88; Q2 = 93; Q3 = 99;
  • B. Q1 = 88; Q2 = 93,5; Q3 = 99,5;
  • C. Q1 = 89; Q2 = 93; Q3 = 99;
  • D. Q1 = 89; Q2 = 93,5; Q3 = 99,5.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác