Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 10 kết nối bài 24 Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 10 bài 24 Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Gieo đồng tiền hai lần. Xác suất để sau hai lần gieo thì mặt sấp xuất hiện ít nhất một lần

  • A. $\frac{1}{4}$
  • B. $\frac{1}{10}$
  • C. $\frac{3}{4}$
  • D. $\frac{1}{3}$

Câu 2: Có 2 hộp bút chì màu. Hộp thứ nhất có có 5 bút chì màu đỏ và 7 bút chì màu xanh. Hộp thứ hai có có 8 bút chì màu đỏ và 4 bút chì màu xanh. Chọn ngẫu nhiên mỗi hộp một cây bút chì. Xác suất để có 1 cây bút chì màu đỏ và 1 cây bút chì màu xanh là

  • A. $\frac{19}{36}$
  • B. $\frac{17}{36}$
  • C. $\frac{5}{12}$
  • D. $\frac{7}{12}$

Câu 3: Một nhóm học sinh gồm 5 bạn nam và 5 bạn nữ được xếp thành một hàng dọc. Xác suất để 5 bạn nữ đứng cạnh nhau bằng

  • A. $\frac{1}{35}$
  • B. $\frac{1}{252}$
  • C. $\frac{1}{50}$
  • D. $\frac{1}{42}$

Câu 4: Một lớp có 20 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Xác suất chọn được 1 học sinh nữ là:

  • A. $\frac{1}{38}$
  • B. $\frac{10}{19}$
  • C. $\frac{9}{19}$
  • D. $\frac{19}{9}$

Câu 5: Một hộp có 5 viên bi đen, 4 viên bi trắng. Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi. Xác suất 2 viên bi được chọn có đủ hai màu là

  • A. $\frac{5}{324}$
  • B. $\frac{5}{9}$
  • C. $\frac{2}{9}$
  • D. $\frac{1}{18}$

Câu 6: Gieo ngẫu nhiên hai con súc sắc cân đối, đồng chất một lần. Xác suất của biến cố “Tổng số chấm của hai con súc sắc bằng 6” là

  • A. $\frac{5}{6}$
  • B. $\frac{7}{36}$
  • C. $\frac{11}{36}$
  • D. $\frac{5}{36}$

Câu 7: Sắp xếp năm bạn học sinh An; Bình; Chi; Lệ; Dũng vào một chiếc ghế dài có 5 chỗ ngồi. Xác suất để bạn Chi luôn ngồi chính giữa trong năm bạn là:

  • A. $\frac{1}{5}$
  • B. $\frac{1}{4}$
  • C. $\frac{2}{5}$
  • D. $\frac{3}{4}$

Câu 8: Một nhóm gồm 8 nam và 7 nữ. Chọn ngẫu nhiên 5 bạn. Xác suất để trong 5 bạn được chọn có cả nam lẫn nữ mà nam nhiều hơn nữ là:

  • A. $\frac{60}{143}$
  • B. $\frac{238}{429}$
  • C. $\frac{210}{429}$
  • D. $\frac{82}{143}$

Câu 9: Gieo một đồng tiền cân đối ba lần. Các kết quả có thể xảy ra được biểu diễn trong sơ đồ sau:

Trắc nghiệm Toán 10 kết nối bài 24 Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp

Không gian mẫu là tập:

  • A. {S; N; S; N; S; N; S; N};
  • B. {SS; SN; NS; NN};
  • C. {SSS; SSN; SNS; SNN; NSS; NSN; NNS; NNN};
  • D. {S; N}.

Câu 10: Cho 100 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 100, chọn ngẫu nhiên 3 tấm thẻ. Xác suất để chọn được 3 tấm thẻ có tổng các số ghi trên thẻ là số chia hết cho 2 là

  • A. $\frac{5}{6}$
  • B. $\frac{1}{2}$
  • C. $\frac{5}{7}$
  • D. $\frac{3}{4}$

Câu 11: Cho tập A = {1; 2; 3; 4; 5; 6}. Chọn ngẫu nhiên 1 số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau được lập từ các số của A. Tính xác suất để chọn được số sao cho tổng 3 chữ số bằng 9.

  • A. $\frac{1}{20}$
  • B. $\frac{3}{20}$
  • C. $\frac{9}{20}$
  • D. $\frac{7}{20}$

Câu 12: Một túi chứa 2 bi trắng và 3 bi đen. Rút ra 3 bi. Xác suất để được ít nhất 1 bi trắng là:

  • A. $\frac{1}{5}$
  • B. $\frac{1}{10}$
  • C. $\frac{9}{10}$
  • D. $\frac{4}{5}$

Câu 13: Có 30 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 30. Chọn ngẫu nhiên ra 10 tấm thẻ. Tìm xác suất để có 5 tấm thẻ mang số lẻ và 5 tấm thẻ mang số chẵn trong đó chỉ có đúng một tấm thẻ chia hết cho 10.

  • A. $\frac{99}{667}$
  • B. $\frac{98}{667}$
  • C. $\frac{97}{667}$
  • D. $\frac{96}{667}$

Câu 14: Một bình đựng 4 quả cầu xanh và 6 quả cầu trắng. Chọn ngẫu nhiên 4 quả cầu. Xác suất để được 2 quả cầu xanh và 2 quả cầu trắng là:

  • A. $\frac{1}{20}$
  • B. $\frac{3}{7}$
  • C. $\frac{1}{7}$
  • D. $\frac{1}{8}$

Câu 15: Gieo đồng tiền 5 lần cân đối và đồng chất. Xác suất để được ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp là:

  • A. $\frac{31}{32}$
  • B. $\frac{21}{32}$
  • C. $\frac{11}{32}$
  • D. $\frac{1}{32}$

Câu 16: Chọn ngẫu nhiên 6 số nguyên dương trong tập {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10} và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần. Gọi P là xác suất để số 3 được chọn và xếp ở vị trí thứ 2. Khi đó P bằng:

  • A. $\frac{1}{60}$
  • B. $\frac{1}{6}$
  • C. $\frac{1}{3}$
  • D. $\frac{1}{2}$

Câu 17: Có mười cái ghế (mỗi ghế chỉ ngồi được một người) được sắp trên một hàng ngang. Xếp ngẫu nhiên 7 học sinh ngồi vào, mỗi học sinh ngồi đúng một ghế. Tính xác suất sao cho không có hai ghế trống nào kề nhau.

  • A. $\frac{1}{4}$
  • B. $\frac{23}{50}$
  • C. $\frac{29}{45}$
  • D. $\frac{7}{15}$

Câu 18: Bạn Tít có một hộp bi gồm 2 viên đỏ và 8 viên trắng. Bạn Mít cũng có một hộp bi giống như của bạn Tít. Từ hộp của mình, mỗi bạn lấy ra ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất để Tít và Mít lấy được số bi đỏ như nhau.

  • A. $\frac{11}{25}$
  • B. $\frac{1}{120}$
  • C. $\frac{7}{15}$
  • D. $\frac{12}{25}$

Câu 19: Cho A là một biến cố liên quan đến phép thử T. Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?

  • A. P(A) là số lớn hơn 0;                 
  • B. P(A) = 1 – P($\bar{A}$);                      
  • C. P(A) = 0 ⇔ A = Ω;                   
  • D. P(A) là số nhỏ hơn 1.

Câu 20: Từ các chữ số 1; 2; 4; 6; 8; 9 lấy ngẫu nhiễn một số. Xác suất để lấy được một số nguyên tố là:

  • A. $\frac{1}{2}$
  • B. $\frac{1}{3}$
  • C. $\frac{1}{4}$
  • D. $\frac{1}{6}$

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác