Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 10 kết nối bài 20 Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 10 bài 20 Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Xét vị trí tương đối của 2 đường thẳng: $d1:\left\{\begin{matrix}x=-3+4t\\ y=2-4t\end{matrix}\right.$ và $d2:\left\{\begin{matrix}x=2-2t'\\ y=-8+2t'\end{matrix}\right.$

  • A. Trùng nhau;
  • B. Song song;
  • C. Vuông góc với nhau;
  • D. Cắt nhau nhưng không vuông góc nhau.

Câu 2: Tính góc tạo bởi giữa hai đường thẳng: d1: 2x – y – 10 = 0 và d2: x – 3y + 9 = 0

  • A. 30$^{\circ}$
  • B. 45$^{\circ}$
  • C. 60$^{\circ}$
  • D. 135$^{\circ}$

Câu 3: Cho α là góc tạo bởi hai đường thẳng d1: a1x + b1y + c1 = 0 và d2: a2x + b2y + c2 = 0. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. $cos\alpha =\frac{a1a2+b1b2}{\sqrt{a1^{2}+b1^{2}}\times \sqrt{a2^{2}+b2^{2}}}$
  • B. $cos\alpha =\frac{|a1a2+b1b2|}{(a1^{2}+b1^{2})\times (a2^{2}+b2^{2})}$
  • C. $cos\alpha =\frac{|a1a2-b1b2|}{\sqrt{a1^{2}+b1^{2}}\times \sqrt{a2^{2}+b2^{2}}}$
  • D. $cos\alpha =\frac{|a1a2+b1b2|}{\sqrt{a1^{2}+b1^{2}}\times \sqrt{a2^{2}+b2^{2}}}$

Câu 4: Cho tam giác ABC có C(–1; 2), đường cao BH: x – y + 2 = 0, đường phân giác trong AN: 2x – y + 5 = 0 . Toạ độ điểm A là:

  • A. $(\frac{4}{3};\frac{7}{3})$
  • B. $(\frac{-4}{3};\frac{7}{3})$
  • C. $(\frac{4}{3};\frac{-7}{3})$
  • D. $(\frac{-4}{3};\frac{-7}{3})$

Câu 5: Cho ba đường thẳng d1: 2x + y – 1 = 0, d2 : x + 2y + 1 = 0; d3: mx – y – 7 = 0. Tìm giá trị của tham số m để 3 đường thẳng trên đồng quy.

  • A. m = 1;             
  • B.  m = 7;          
  • C. m = 6;            
  • D. m = 4.

Câu 6: Tìm toạ độ giao điểm của hai đường thẳng 7x – 3y + 16 = 0 và x + 10 = 0

  • A. (−10; −18);                
  • B. (10; 18);        
  • C. (−10; 18);    
  • D. (10; −18).

Câu 7: Góc tạo bởi giữa hai đường thẳng d1: 7x - 3y + 6 = 0 và d2 : 2x - 5y có giá trị?

  • A. $\frac{\pi }{4}$
  • B. $\frac{\pi }{3}$
  • C. $\frac{2\pi }{3}$
  • D. $\frac{3\pi }{4}$

Câu 8: Cho tam giác ABC có phương trình các cạnh AB: 3x – y + 4 = 0, AC : x + 2y – 4 = 0, BC: 2x + 3y – 2 = 0. Khi đó diện tích tam giác ABC là:

  • A. $\frac{1}{77}$
  • B. $\frac{338}{77}$
  • C. $\frac{38}{77}$
  • D. $\frac{380}{77}$

Câu 9: Cho tam giác ABC có A(2; -1); B(2; -2) và C(0; -1). Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC là:

  • A. $\frac{3-\sqrt{5}}{2}$
  • B. $\frac{3+\sqrt{5}}{2}$
  • C. $\frac{3}{\sqrt{5}}$
  • D. $\frac{2}{3-\sqrt{5}}$

Câu 10:Cho đường thẳng d1 có vectơ chỉ phương là $\overrightarrow{u1}$ và đường thẳng d2 có vectơ chỉ phương là $\overrightarrow{u2}$ . Hai đường thẳng d1 và d2 song song hoặc trùng nhau khi:

  • A. $∃k ∈ ℤ,\overrightarrow{u1}=k\overrightarrow{u2}$
  • B. $∀k ∈ R,\overrightarrow{u1}=k\overrightarrow{u2}$
  • C. $∃k ∈ R,\overrightarrow{u1}=k\overrightarrow{u2}$
  • D. $∃k >0,\overrightarrow{u1}=k\overrightarrow{u2}$

Câu 11: Tính góc tạo bởi giữa hai đường thẳng: $d1:x+\sqrt{3}y=0$ và d2: x+10 = 0

  • A. 30$^{\circ}$
  • B. 45$^{\circ}$
  • C. 60$^{\circ}$
  • D. 90$^{\circ}$

Câu 12: Tính góc tạo bởi giữa hai đường thẳng: $d1:2x+2\sqrt{3}y+5=0$ và d2: y – 6 = 0

  • A. 30$^{\circ}$
  • B. 45$^{\circ}$
  • C. 60$^{\circ}$
  • D. 90$^{\circ}$

Câu 13: Xét vị trí tương đối của 2 đường thẳng: $d1:\left\{\begin{matrix}x=-3+4t\\ y=2-6t\end{matrix}\right.$ và $d2:\left\{\begin{matrix}x=1-2t'\\ y=4+3t'\end{matrix}\right.$

  • A. Trùng nhau;
  • B. Song song;
  • C. Vuông góc với nhau;
  • D. Cắt nhau nhưng không vuông góc nhau.

Câu 14: Cho đường thẳng d1: 3x + 4y + 12 = 0 và d2 :$\left\{\begin{matrix}x=2+at\\ y=1-2t\end{matrix}\right.$ . Tìm giá trị của tham số a để góc giữa hai đường thẳng d1 và d2 bằng 45°.

  • A. $a=\frac{2}{7}$ hoặc a = -14
  • B.$a=\frac{7}{2}$ hoặc a = -14
  • C. a = 5 hoặc a = -14
  • D. $a=\frac{2}{7}$ hoặc a = 5

Câu 15: Cho tam giác ABC có A(2; -1); B(2; -2) và C(0; -1). Độ dài đường cao kẻ từ A của tam giác ABC:

  • A. $\sqrt{5}$
  • B. $\frac{1}{\sqrt{5}}$
  • C. $\frac{2}{\sqrt{5}}$
  • D. $\frac{\sqrt{5}}{2}$

Câu 16: Tìm giá trị góc giữa hai đường thẳng sau: d1: 6x - 5y + 15 = 0 và d2: $\left\{\begin{matrix}x=10-6t\\ y=1+5t\end{matrix}\right.$

  • A. 30$^{\circ}$
  • B. 45$^{\circ}$
  • C. 60$^{\circ}$
  • D. 90$^{\circ}$

Câu 17: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng ∆1 : 7x + 2y – 1 = 0 và ∆2 :$\left\{\begin{matrix}x=4+t\\ y=1-5t\end{matrix}\right.$

  • A. Trùng nhau;
  • B. Song song;
  • C. Vuông góc với nhau;
  • D. Cắt nhau nhưng không vuông góc nhau.

Câu 18: Tìm khoảng cách từ điểm M(1; 2) đến đường thẳng m: 4x + 3y – 2 = 0

  • A. $\frac{8}{5}$
  • B. $\frac{4}{5}$
  • C. $\frac{5}{8}$
  • D. $\frac{27}{64}$

Câu 19: Khoảng cách từ điểm M(0; 3) đến đường thẳng ∆: xcosα + ysinα + 3(2 – sinα) = 0 bằng

  • A. $\sqrt{6}$
  • B. 6
  • C. $3sin\alpha $
  • D. $\frac{3}{cos\alpha +sin\alpha }$

Câu 20: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm M(x0;y0) và đường thẳng ∆: ax + by + c = 0. Khoảng cách từ điểm M đến ∆ được tính bằng công thức:

  • A. $\frac{|ax0+by0|}{\sqrt{a^{2}+b^{2}}}$
  • B. $\frac{ax0+by0}{\sqrt{a^{2}+b^{2}}}$
  • C. $\frac{|ax0+by0+c|}{\sqrt{a^{2}+b^{2}}}$
  • D. $\frac{ax0+by0+c}{\sqrt{a^{2}+b^{2}}}$

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác