Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chân trời bài 4: Mùa vừng (P2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo bài 4: Mùa vừng (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong bài đọc Mùa vừng, mùa nào trong năm được nhắc đến?
- A. Mùa xuân.
- B. Mùa hạ.
C. Mùa thu.
- D. Mùa đông.
Câu 2: Cánh đồng được nhắc đến trong bài đọc Mùa vừng là cánh đồng gì?
- A. Cánh đồng lúa.
B. Cánh đồng vừng.
- C. Cánh đồng ngô.
- D. Cánh đồng khoai.
Câu 3: Trong bài đọc Mùa vừng, tác giả so sánh cánh đồng vừng như thế nào?
- A. Cánh đồng vừng như một tấm thảm vàng.
B. Cánh đồng vừng như một tấm giấy kim tuyến lớn, tươi vàng, lấp lánh.
- C. Cánh đồng vừng như biển vàng.
- D. Cánh đồng vừng như dải lụa vàng.
Câu 4: Trong bài đọc Mùa vừng, ai là những người đang gặt vừng trên cánh đồng?
- A. Các ông, các bố.
B. Các bà, các mẹ.
- C. Các cô gái trẻ.
- D. Các chàng trai trẻ.
Câu 5: Trong bài đọc Mùa vừng, phương tiện nào được sử dụng để chở vừng về làng?
- A. Xe máy.
- B. Xe đạp.
C. Xe bò.
- D. Xe tải.
Câu 6: Trong bài đọc Mùa vừng, mùi gì toả ra hăng hăng, nồng nã theo gió?
- A. Mùi lúa chin.
B. Mùi dầu vừng.
- C. Mùi hoa cỏ.
- D. Mùi đất.
Câu 7: Trong bài đọc Mùa vừng, ai ngồi trên lưng trâu?
- A. Những người phụ nữ.
B. Những chú bé có chỏm tóc trái đào.
- C. Những ông già.
- D. Những cô gái.
Câu 8: Đặc điểm nào được nhắc đến về những chú bé ngồi trên lưng trâu?
A. Những chú bé có chỏm tóc trái đào nở nụ cười rạng rỡ trong nắng.
- B. Những chú bé có mái tóc đen nở nụ cười rạng rỡ trong nắng.
- C. Những chú bé tinh nghịch nở nụ cười rạng rỡ trong nắng.
- D. Những chú bé tóc xoăn nở nụ cười rực rỡ trong nắng.
Câu 9: Trong bài đọc Mùa vừng, ai nhặt nhạnh những hạt vừng còn sót lại trên đồng?
- A. Những người nông dân trên cánh đồng vừng.
- B. Những chú bé đang chơi đùa quanh cánh đồng vừng.
C. Bầy chim non líu ríu gọi nhau về nhặt nhạnh những hạt vừng còn vương sót lại.
- D. Những con chim sẻ líu ríu gọi nhau nhặt nhạnh những hạt vừng còn vương sót lại.
Câu 10: Tác giả nhớ lại kỉ niệm gì khi xa nhà?
A. Ngồi trên lưng trâu đi giữa cánh đồng vừng chin vàng.
- B. Gặt vừng cùng mẹ.
- C. Chạy đuổi bắt chim sẻ.
- D. Nấu dầu vừng.
Câu 11: Tâm trạng của tác giả khi nhớ về cảnh gặt vừng là gì?
- A. Buồn bã.
- B. Hờn giận.
C. Nhớ nhung, hoài niệm.
- D. Hào hứng.
Câu 12: Theo em bài đọc Mùa vừng sử dụng phương thức biểu đạt nào?
- A. Tự sự
- B. Miêu tả
- C. Biểu cảm
D. Kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm.
Xem toàn bộ: Giải Tiếng Việt 5 chân trời bài 4: Mùa vừng
Bình luận