Tắt QC

Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chân trời bài 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa và từ đa nghĩa

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tiếng việt 5 chân trời bài 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa và từ đa nghĩa sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Từ đồng nghĩa là gì?

  • A. Từ có cùng nghĩa hoặc gần nghĩa với nhau
  • B. Từ có nghĩa trái ngược nhau
  • C. Từ có nhiều nghĩa khác nhau
  • D. Từ có cách viết giống nhau

Câu 2: Từ đa nghĩa là gì?

  • A. Từ chỉ có một nghĩa
  • B. Từ có nhiều nghĩa khác nhau nhưng liên quan với nhau
  • C. Từ có nghĩa trái ngược nhau
  • D. Từ có cách phát âm giống nhau

Câu 3: Trong các cặp từ sau, cặp nào là từ đồng nghĩa?

  • A. To - Nhỏ
  • B. Nhanh - Chậm
  • C. Xinh - Đẹp
  • D. Trắng - Đen

Câu 4: Từ nào sau đây là từ đa nghĩa?

  • A. Bàn
  • B. Ghế
  • C. Tủ
  • D. Giường

Câu 5: Từ "mắt" trong câu "Mắt lưới quá to nên cá nhỏ thoát hết" có nghĩa là gì?

  • A. Bộ phận để nhìn
  • B. Lỗ hổng trên lưới
  • C. Hạt của một số loại cây
  • D. Người quan sát

Câu 6: Trong các từ sau, từ nào đồng nghĩa với từ "xinh đẹp"?

  • A. Xấu xí
  • B. Xinh xắn
  • C. Thô kệch
  • D. Quái dị

Câu 7: Từ "nóng" trong câu nào sau đây KHÔNG mang nghĩa gốc?

  • A. Hôm nay trời nóng quá
  • B. Cái bánh này còn nóng, đợi nguội hãy ăn
  • C. Tin tức này đang rất nóng
  • D. Nước sôi rất nóng, cẩn thận kẻo bỏng

Câu 8: Trong câu "Anh ấy là đầu tàu của đội bóng", từ "đầu tàu" có nghĩa là gì?

  • A. Phần đầu của tàu hỏa
  • B. Người dẫn đầu, lãnh đạo
  • C. Vị trí đứng đầu
  • D. Phương tiện giao thông

Câu 9: Chọn cặp từ đồng nghĩa:

  • A. Buồn - Vui
  • B. Nhanh - Lẹ
  • C. Đen - Trắng
  • D. Cao - Thấp

Câu 10: Chọn từ đồng nghĩa để thay thế từ được gạch chân trong câu: "Cô giáo giảng bài rất hay."

  • A. Dở
  • B. Tệ
  • C. Kém
  • D. Tuyệt

Câu 11: Trong câu "Anh ấy là cánh tay đắc lực của giám đốc", cụm từ "cánh tay" có thể thay thế bằng cụm từ nào sau đây?

  • A. Người thân
  • B. Người giúp việc
  • C. Người tin cậy
  • D. Người thừa kế

Câu 12: Từ “ngọt” trong câu nào được sử dụng với nghĩa chuyển?

  • A. Ly nước chanh này ngọt quá
  • B. Giọng hát của cô ấy thật ngọt ngào
  • C. Quả xoài này ngọt lịm
  • D. Cái bánh này rất ngọt.

Câu 13: Chọn cặp từ KHÔNG phải là từ đồng nghĩa:

  • A. Nhanh - Mau
  • B. Chậm - Lề mề
  • C. Xinh - Đẹp
  • D. To - Nhỏ

Câu 14: Từ biển trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?

  • A. Việt Nam đất nước ta ơi
  • B. Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
  • C. Trên quảng trường Ba Đình, cả biển người, cả rừng cờ hoa hướng về lễ đài hân hoan vẫy chào Bác.
  • D. Những ngày không gặp nhau

Biển bạc đầu thương nhớ

Câu 15: Chọn từ đồng nghĩa với từ "thông minh":

  • A. Ngu dốt
  • B. Sáng dạ
  • C. Chậm hiểu
  • D. Lười biếng

Câu 16: Trong câu "Cô ấy có một trái tim vàng", từ "vàng" có nghĩa là gì?

  • A. Màu sắc của vàng
  • B. Quý giá, tốt đẹp
  • C. Làm bằng vàng
  • D. Bệnh vàng da

Câu 17: Chọn cặp từ đồng nghĩa:

  • A. Sáng - Tối
  • B. Nóng - Lạnh
  • C. Cao - Thấp
  • D. Già - Lão

Câu 18: Trong các từ sau, từ nào KHÔNG phải là từ đồng nghĩa với "vui vẻ"?

  • A. Hân hoan
  • B. Phấn khởi
  • C. Hớn hở
  • D. Hoà đồng

Câu 19: Từ "tích cực" đồng nghĩa với từ nào trong câu: "Anh ấy luôn có thái độ tích cực trong mọi việc"?

  • A. Tiêu cực
  • B. Lạc quan
  • C. Bi quan
  • D. U sầu

Câu 20: Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn văn dưới đây?

Các em lớp Một phấn khởi chào đón năm học mới. Chúng tôi vô cùng hân hoan.

  • A. Phấn khởi – hân hoan.
  • B. Phấn khởi – vô cùng.
  • C. Các em – chúng tôi.
  • D. Chào đón – hân hoan.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác