Tắt QC

Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chân trời bài 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo bài 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Từ đồng nghĩa là gì?

  • A. Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
  • B. Là những từ có nghĩa giống nhau.
  • C. Là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau.
  • D. Là những từ có nghĩa gần giống nhau.

Câu 2: Đâu là lưu ý khi sử dụng từ đồng nghĩa?

  • A. Hạn chế sử dụng từ đồng nghĩa trong khi nói.
  • B. Không sử dụng từ đồng nghĩa khi viết.
  • C. Chỉ sử dụng các từ đồng nghĩa trong những hoàn cảnh nhất định.
  • D. Có những từ đồng nghĩa khi sử dụng cần có sự lựa chọn cho phù hợp.

Câu 3: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu văn dưới đây?

Mặt đất đã … bỗng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa mát lành.

  • A. Khô khan.
  • B. Khô hanh.
  • C. Khô cằn.
  • D. Khô.

Câu 4: Đâu là từ đồng nghĩa với từ chọn?

  • A. Lựa.
  • B. Thi.
  • C. Chạy.  
  • D. Ngủ.

Câu 5: Đâu là từ đồng nghĩa với từ trắng xóa?

  • A. Trắng tay.
  • B. Trắng muốt.
  • C. Trắng án.
  • D. Trong trắng. 

Câu 6: Đâu là từ đồng nghĩa với từ trong veo?

  • A. Trắng trong.
  • B. Trong xanh.
  • C. Trong vắt.
  • D. Trong lành. 

Câu 7: Đâu là không phải từ đồng nghĩa với từ thưa thớt?

  • A. Lác đác.
  • B. Lơ thơ.
  • C. Vắng vẻ. 
  • D. Thênh thang.

Câu 8: Chọn từ đồng nghĩa thích hợp để hoàn thiện đoạn văn sau:

Đàn cá hồi khi gặp thác buộc phải dừng lại, nghỉ ngơi để lấy sức cho hành trình vượt sóng vào sáng mai. Suốt đêm, tiếng thác réo vang vọng … làm nước tung lên thành những đám trắng mịn như tơ. Đàn cá hồi hòa mình trong không gian đêm rực rỡ.

  • A. Hoành tráng.
  • B. Mãnh liệt.
  • C. Dữ dằn.
  • D. Cuồn cuộn.

Câu 9: Dòng nào chỉ gồm các từ đồng nghĩa?

  • A. Hy sinh, mất, chết, từ trần, ra đi.
  • B. Mạnh mẽ, kiên cường, dũng cảm, may mắn.
  • C. Chăm chỉ, chịu khó, cần cù, kiên nhẫn.
  • D. Học tập, học hỏi, học hành, ham học.

Câu 10: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây?

Đàn cá hồi từng bước vượt qua thác một cách an toàn. Chúng đặt chân bên kia ngọn thác, chưa kịp chờ cơn choáng lên qua, lại … bắt đầu hành trình tiếp theo.

  • A. Hối hả.
  • B. Gấp gáp.
  • C. Hấp tấp.
  • D. Nhanh chóng.

Câu 11: Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn văn dưới đây?

Nắng trải mênh mông trên khắp các sườn đồi. Hương rừng thoang thoảng đưa. Từng bầy ong đen như một khoảng mây lớn đang rủ nhau đi tìm mật. Phảng phất trong gió hương thơm ngọt của các loài hoa rừng quen quen.

  • A. Thoang thoảng – phảng phất.
  • B. Mênh mông – quen quen.
  • C. Thoang thoảng – mênh mông.
  • D. Phảng phất – mênh mông.

Câu 12: Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn văn dưới đây?

Cuộc sống lao động trên công trường thật tấp nập, nhộn nhịp như những cánh đồng đi vào ngày mùa. Mùa khô vẫn là mùa thi công của những công trường nên không khí càng sôi động.

  • A. Lao động – công trường –thi công.
  • B. Tấp nập – nhộn nhịp – sôi động.
  • C. Lao động – thi công – sôi động.
  • D. Nhộn nhịp – không khí – công trường.

Câu 13: Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn thơ dưới đây?

Vẫn còn bao nhiêu nắng

Đã vơi dần cơn mưa

Sấm cũng bớt bất ngờ

Trên hàng cây đứng tuổi.

  • A. Vơi – bớt.
  • B. Còn – vơi.
  • C. Còn – bớt.
  • D. Nhiêu – bớt.

Câu 14: Tìm từ đồng nghĩa trong hai đoạn thơ dưới đây?

Bỗng nhận ra hương ổi

Phả vào trong gió se

Sương chùng chình qua ngõ

Hình như thu đã về

Sông được lúc dềnh dàng

Chim bắt đầu vội vã

Có đám mây mùa hạ

Vắt nửa mình sang thu.

  • A. Dềnh dàng – vội vã.
  • B. Phả - vắt.
  • C. Bỗng – vắt.
  • D. Dềnh dàng – chùng chình.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác