Câu hỏi tự luận tiếng Việt 5 chân trời bài 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa và từ đa nghĩa

Câu hỏi tự luận tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo bài 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa và từ đa nghĩa. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo. Kéo xuống để tham khảo thêm.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

I. NHẬN BIẾT (06 CÂU)

Câu 1: Thế nào là từ đồng nghĩa, từ đa nghĩa? 

Câu 2: Từ “chân” trong câu “Chị ấy có đôi chân dài” và từ “chân” trong “Chân bàn bị gãy” thuộc loại từ từ?

Câu 3: Từ đồng nghĩa với từ “vắng vẻ” là gì?

Câu 4: Trong các câu sau, từ “mặt” nào được dùng với nghĩa gốc, từ “mặt” nào được dùng với nghĩa chuyển?

a) Một buổi sáng, chúng tôi đến chỗ bác Tâm – mẹ của Thu – làm việc... Bác đội mũ, khăn trùm gần kín mặt, chỉ để hở mỗi cái mũi và đôi mắt.

b) Tôi và Thu ngắm mãi không biết chán những miếng và trên mặt đường.

Câu 5: Trong những từ sau, từ nào đồng nghĩa với từ “hạnh phúc”: may mắn, toại nguyện, sung sướng.

Câu 6: Tìm từ đồng nghĩa với từ: đất nước, học tập, hòa bình, thắng lợi, hùng vĩ.

II. KẾT NỐI (05 CÂU)

Câu 1: Đặt câu với “nhà” được dùng với các nghĩa sau đây: 

a) Nhà có nghĩa là nơi để ở

b) Nhà có nghĩa là gia đình

c) Nhà có nghĩa là người làm nghề gì đó

d) Nhà có nghĩa là đời vua

e) Nhà có nghĩa là vợ hoặc chồng

Câu 2: Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống: im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.

Cảnh vật trưa hè ở đây .............., cây cối đứng ..........., không gian.............., không một tiếng động nhỏ.

Câu 3: Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau: 

Chúng tôi kể về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ là má. Bạn Hòa gọi mẹ là u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ là bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ là bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ

Câu 4: Sắp xếp các từ sau vào nhóm từ đồng nghĩa như sau: 

Bao la, lung linh, vắng vẻ, hiu quạnh, long lanh, lóng lánh, mênh mông, vắng teo, vắng ngắt, bát ngát, lấp loáng, lấp lánh, hiu hắt, thênh thang.

Câu 5: Từ "chân" trong các câu sau mang nghĩa gì?

a) Bàn có bốn chân.

b) Chân trời xa xăm.

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

Câu 1: Trong mỗi ngoặc đơn là 2 từ đồng nghĩa. Hãy chọn 1 từ thích hợp hơn để điền vào chỗ trống. Giải thích lí do vì sao em lại chọn như vậy.

a) Các chiến sĩ đã (hi sinh/ toi mạng) ........... anh dũng trên chiến trường.

b) Bó hoa hồng các em học sinh tặng cho cô Trà đã (héo khô/ chết khô) ................., nhưng cô vẫn quý trọng, treo ở cạnh giá sách của mình. 

Câu 2: Thay thế các từ in đậm trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa: 

a) Tên giặc độc ác đã bị anh lính dũng cảm bắt được và đang áp giải về trại.

b) Năm nay thời tiết thuận lợi, nên cây trái trong vườn phát triển tốt, cho nhiều trái chín.

c) Cái Bích năm nay đã lớn rồi, nên đã biết phụ giúp bố mẹ công việc đồng áng.

Câu 3: Đọc các nghĩa của từ “đầu” và thực hiện yêu cầu:

(1) Phần trên cùng của cơ thể người hay phần trước nhất của cơ thể động vật, nơi có bộ óc và nhiều giác quan khác.

(2) Phần trước nhất hoặc phần trên cùng của một số vật

(3) Phần có điểm xuất phát của một khoảng không gian hoặc thời gian; đối lập với cuối.

a) Trong các nghĩa trên, nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển?

b) Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và một nghĩa chuyển của từ “đầu”?

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Bài tập tự luận tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo bài 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa, Bài tập Ôn tập tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo bài 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa, câu hỏi ôn tập 4 mức độ tiếng Việt 5 CTST bài 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa

Bình luận

Giải bài tập những môn khác