Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết tiếng Việt 5 ctst bài 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa và từ đa nghĩa

I. NHẬN BIẾT (06 CÂU)

Câu 1: Thế nào là từ đồng nghĩa, từ đa nghĩa? 

Câu 2: Từ “chân” trong câu “Chị ấy có đôi chân dài” và từ “chân” trong “Chân bàn bị gãy” thuộc loại từ từ?

Câu 3: Từ đồng nghĩa với từ “vắng vẻ” là gì?

Câu 4: Trong các câu sau, từ “mặt” nào được dùng với nghĩa gốc, từ “mặt” nào được dùng với nghĩa chuyển?

a) Một buổi sáng, chúng tôi đến chỗ bác Tâm – mẹ của Thu – làm việc... Bác đội mũ, khăn trùm gần kín mặt, chỉ để hở mỗi cái mũi và đôi mắt.

b) Tôi và Thu ngắm mãi không biết chán những miếng và trên mặt đường.

Câu 5: Trong những từ sau, từ nào đồng nghĩa với từ “hạnh phúc”: may mắn, toại nguyện, sung sướng.

Câu 6: Tìm từ đồng nghĩa với từ: đất nước, học tập, hòa bình, thắng lợi, hùng vĩ.


Câu 1: 

- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau, hoặc gần giống nhau. Có những từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau khi nói, viết. Có những từ đồng nghĩa khi sử dụng cần có sự lựa chọn cho phù hợp

- Từ đa nghĩa là từ có hai nghĩa trở lên, trong đó có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.

Câu 2: 

Từ “chân” trong câu “Chị ấy có đôi chân dài” và từ “chân” trong câu “Chân bàn bị gãy” là từ đa nghĩa. 

Câu 3: 

Từ đồng nghĩa với từ “vắng vẻ” là: hiu quạnh, vắng lặng, tĩnh mịch, vắng tanh

Câu 4: 

a) Từ “mặt” được dùng với nghĩa gốc

b) Từ “mặt” được dùng với nghĩa chuyển

Câu 5: 

Trong các từ trên, từ đồng nghĩa với từ “hạnh phúc” là sung sướng

Câu 6: 

- Đất nước: tổ quốc, quốc gia, non sông, giang sơn, nước nhà

- Học tập: học hành, trau dồi, rèn luyện 

- Hòa bình: thái bình, yên bình, yên ổn.

- Thắng lợi: chiến thắng, thành công, vinh quang

- Hùng vĩ: tráng lệ, kĩ vĩ, đồ sộ, nguy nga, hùng tráng.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác